Người tập sự hành nghề công chứng bị nhắc nhở mấy lần thì bị xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp?

Người tập sự hành nghề công chứng có hành vi vi phạm bị tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự nhắc nhở mấy lần thì bị xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp? Anh cảm ơn. - câu hỏi của anh T. (Hậu Giang)

Người tập sự hành nghề công chứng bị nhắc nhở mấy lần thì bị xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp?

Xử lý vi phạm đối với người tập sự hành nghề công chứng được quy định tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 08/2023/TT-BTP (Có hiệu lực từ 20/11/2023) như sau:

Xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự vi phạm quy định của Thông tư này, đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự nhắc nhở, yêu cầu sửa chữa bằng văn bản ít nhất là 03 lần mà vẫn tiếp tục vi phạm thì tổ chức hành nghề công chứng đề nghị Sở Tư pháp xem xét việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng; trường hợp tổ chức hành nghề công chứng cố ý bao che, không báo cáo Sở Tư pháp thì Sở Tư pháp tiến hành việc thanh tra, kiểm tra và xử lý theo quy định của pháp luật.
...

Theo quy định hiện nay thì người tập sự có hành vi vi phạm đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự nhắc nhở, yêu cầu sửa chữa bằng văn bản ít nhất là 03 lần mà vẫn tiếp tục vi phạm thì có thể bị xem xét chấm dứt tập sự hành nghề công chứng (so với quy định trước đây là xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp).

Trước đây, việc xử Iý vi phạm đối với người tập sự hành nghề công chứng được quy định tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 04/2015/TT-BTP (Hết hiệu lực từ 20/11/2023) như sau:

Xử Iý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự vi phạm quy định của Thông tư này, đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự nhắc nhở, yêu cầu sửa chữa mà vẫn tiếp tục vi phạm thì có thể bị tổ chức hành nghề công chứng đó đề nghị Sở Tư pháp xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp.
2. Công chứng viên vi phạm quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử lý theo quy định tại Điều 71 của Luật công chứng.
3. Tổ chức hạnh nghề công chứng vi phạm quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu hình thức xử lý theo quy định tại Điều 72 của Luật công chứng.

Căn cứ trên quy định người tập sự hành nghề công chứng vi phạm quy định của Thông tư này, đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự nhắc nhở, yêu cầu sửa chữa mà vẫn tiếp tục vi phạm thì có thể bị tổ chức hành nghề công chứng đó đề nghị Sở Tư pháp xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp.

Có thể thấy, hiện nay pháp luật không có quy định số lần cụ thể mà người tập sự có hành vi vi phạm bị nhắc nhở, yêu cầu sữa chữa mà vẫn tiếp tục vi phạm thì có thể bị tổ chức hành nghề công chứng đó đề nghị Sở Tư pháp xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp.

Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 32 Thông tư 04/2015/TT-BTP (Hết hiệu lực từ 20/11/2023) quy định người tập sự hành nghề công chứng có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính về tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp, người có thẩm quyền của Sở Tư pháp khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Người tập sự hành nghề công chứng

Người tập sự hành nghề công chứng bị nhắc nhở mấy lần thì bị xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp? (Hình từ Internet)

Người tập sự hành nghề công chứng có các quyền gì?

Người tập sự hành nghề công chứng có các quyền được quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 08/2023/TT-BTP (Có hiệu lực từ 20/11/2023) như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
a) Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện các nội dung tập sự theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
b) Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
c) Được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự, thay đổi nơi tập sự theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này;
d) Được công nhận hoàn thành tập sự theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
đ) Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;
e) Các quyền khác theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.
...

Trước đây, người tập sự hành nghề công chứng có các quyền được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 04/2015/TT-BTP (Hết hiệu lực từ 20/11/2023) như sau:

Quyền và nghĩa vụ của Người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
a) Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện nội dung tập sự theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này; được hưởng thù lao theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
b) Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Người tập sự;
c) Được đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
d) Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, người tập sự hành nghề công chứng có các quyền sau:

- Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện nội dung tập sự theo quy định tại Điều 7 Thông tư 04/2015/TT-BTP; được hưởng thù lao theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

- Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Người tập sự;

- Được đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp quy định tại Điều 12 Thông tư 04/2015/TT-BTP;

- Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 16 Thông tư 04/2015/TT-BTP;

- Các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Người tập sự hành nghề công chứng có các nghĩa vụ thế nào?

Người tập sự hành nghề công chứng có các nghĩa vụ được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 08/2023/TT-BTP (Có hiệu lực từ 20/11/2023) như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
...
2. Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ nội quy, quy chế của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
b) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các công việc thuộc nội dung tập sự quy định tại Điều 6 của Thông tư này theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự;
c) Bảo đảm thời gian tập sự hằng ngày theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc được phân công;
đ) Giữ bí mật thông tin về nội dung công chứng và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình tập sự;
e) Lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Trước đây người tập sự hành nghề công chứng có các nghĩa vụ được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 04/2015/TT-BTP (Hết hiệu lực từ 20/11/2023) như sau:

- Tuân thủ các quy định của Luật công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

- Tuân theo nội quy, quy chế của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

- Thực hiện các công việc thuộc nội dung tập sự quy định tại Điều 7 Thông tư 04/2015/TT-BTP theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự;

- Chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc được phân công;

- Nộp Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2015/TT-BTP;

- Giữ bí mật thông tin về nội dung công chứng và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình tập sự;

- Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người thuộc trường hợp nào thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng? Tập sự hành nghề công chứng bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Áp dụng thời gian 6 tháng tập sự hành nghề công chứng đối với đối tượng nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng là ai? Những đối tượng nào không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng 2024 thực hiện ra sao? Hồ sơ thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng cần những gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng 2024 ra sao? Tổng hợp mẫu đơn đăng ký tập sự hành nghề công chứng?
Pháp luật
Người đang tập sự hành nghề công chứng mà ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp khác thì có phải chấm dứt tập sự?
Pháp luật
Viên chức nào là đối tượng được đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề công chứng đối với trường hợp các tổ chức hành nghề công chứng từ chối nhận tập sự mới nhất?
Pháp luật
Thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Pháp luật
Bổ sung trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023 theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập sự hành nghề công chứng
235 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề công chứng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào