Người sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên thì có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Tôi có thắc mắc liên quan đến Chứng chỉ kế toán viên. Cho tôi hỏi người sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên thì có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh Thành Nam ở Bình Định.

Người sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên thì có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ điểm a khoản 1, điểm a khoản 4 Điều 21 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ kế toán viên, Chứng chỉ kiểm toán viên như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ kế toán viên, Chứng chỉ kiểm toán viên
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên;
b) Cho tổ chức, cá nhân khác ngoài đơn vị mình đang làm việc thuê, mượn, sử dụng Chứng chỉ kế toán viên, Chứng chỉ kiểm toán viên của mình để đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hoặc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị nơi mình thực tế không làm việc theo hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.
...
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với kế toán viên hành nghề thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
...

Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo đó, người sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và bị thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm.

Kế toán viên

Kế toán viên (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên là bao lâu?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là 2 năm.
2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập là 1 năm.
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên là 02 năm.

Chánh thanh tra Bộ Tài chính có quyền xử phạt người sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên không?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền phạt tiền như sau:

Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
3. Thẩm quyền xử phạt của các chức danh quy định tại Chương IV Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 70 Nghị định 41/2018/NĐ-CP về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chánh thanh tra Bộ Tài chính như sau:

Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra tài chính
...
3. Chánh thanh tra Bộ Tài chính có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
d) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Như vậy, Chánh thanh tra Bộ Tài chính có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập với mức phạt tiền cao nhất là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.

Do người sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất là 10.000.000 đồng nên Chánh thanh tra Bộ Tài chính có quyền xử phạt người này.

Chứng chỉ kế toán viên Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng chỉ kế toán viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tốt nghiệp cao đẳng có được thi cấp chứng chỉ kế toán viên?
Pháp luật
Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp chứng chỉ kế toán hành nghề bao gồm những phần thi nào theo quy định?
Pháp luật
Chứng chỉ kế toán hành nghề bị mất có được cấp lại không? Người bị xử phạt vi phạm hành chính thì sau 1 năm mới được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đúng không?
Pháp luật
Người chưa được xóa án tích có thể dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên không? Nếu được thì người dự thi được xem là đạt yêu cầu khi nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với từng phần thi sát hạch để cấp chứng chỉ kế toán viên cho chuyên gia kế toán nước ngoài như thế nào?
Pháp luật
Mới có bằng tốt nghiệp đại học tạm thời thì có được dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên hay không?
Pháp luật
Muốn được cấp chứng chỉ kế toán viên có cần bằng đại học không? Nếu có thì tốt nghiệp chuyên ngành nào?
Pháp luật
Có được dự thi chứng chỉ kế toán viên nếu có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành kế toán hay không?
Pháp luật
Tốt nghiệp hệ cao đẳng chuyên ngành kế toán có được thi cấp chứng chỉ kế toán viên không? Điều kiện dự thi quy định như thế nào?
Pháp luật
Cho thuê giấy chứng chỉ kế toán viên có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì mức xử phạt đối với hành vi cho thuê giấy chứng chỉ kế toán viên quy định như thế nào?
Pháp luật
Người giả mạo Chứng chỉ kế toán viên có thể bị xử phạt hành chính đến 30.000.000 đồng đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ kế toán viên
841 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ kế toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ kế toán viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào