Người quản lý doanh nghiệp nhà nước trong những trường hợp nào sẽ là đối tượng bị luân chuyển và thời gian luân chuyển là bao lâu?
- Người quản lý doanh nghiệp nhà nước trong những trường hợp nào sẽ là đối tượng bị luân chuyển?
- Thời gian luân chuyển đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước là bao lâu?
- Quy trình thực hiện kế hoạch điều động, luân chuyển đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào?
- Chế độ, chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước được điều động, luân chuyển quy định như thế nào?
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước trong những trường hợp nào sẽ là đối tượng bị luân chuyển?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng, phạm vi điều động, luân chuyển
1. Đối tượng điều động, luân chuyển:
a) Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên mà theo quy định không được giữ quá 02 nhiệm kỳ liên tục ở một doanh nghiệp.
2. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng nguồn nhân lực lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, luân chuyển giữa các doanh nghiệp cùng cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Việc điều động, luân chuyển phải căn cứ vào nhu cầu công tác, căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch điều động, luân chuyển được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn chức danh của vị trí công tác dự kiến quy hoạch.
Như vậy người quản lý doanh nghiệp nhà nước trong những trường hợp sau đây sẽ là đối tượng bị luân chuyển:
- Người quản lý doanh nghiệp nhà nước trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Người quản lý doanh nghiệp nhà nước mà theo quy định không được giữ quá 02 nhiệm kỳ liên tục ở một doanh nghiệp.
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước (Hình từ Internet)
Thời gian luân chuyển đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 42 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Thời gian luân chuyển
Thời gian luân chuyển ít nhất là 36 tháng đối với một lần luân chuyển, trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Như vậy thời gian luân chuyển đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước ít nhất là 36 tháng đối với một lần luân chuyển, trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Quy trình thực hiện kế hoạch điều động, luân chuyển đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 41 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Quy trình thực hiện kế hoạch điều động, luân chuyển
1. Hàng năm, cơ quan tham mưu xây dựng kế hoạch điều động, luân chuyển đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên để báo cáo Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Tập thể lãnh đạo doanh nghiệp hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu họp thảo luận, trao đổi thống nhất kế hoạch và nhân sự cụ thể dự kiến điều động, luân chuyển.
3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản của tập thể lãnh đạo doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến điều động, luân chuyển đang công tác và tập thể lãnh đạo doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nơi nhân sự được dự kiến điều động, luân chuyển đến.
4. Trao đổi trực tiếp với nhân sự về việc thực hiện chủ trương điều động, luân chuyển.
5. Tập thể lãnh đạo doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Như vậy quy trình thực hiện kế hoạch điều động, luân chuyển đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước được quy định như sau:
- Hàng năm, cơ quan tham mưu xây dựng kế hoạch điều động, luân chuyển đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước báo cáo Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Tập thể lãnh đạo doanh nghiệp hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu họp thảo luận, trao đổi thống nhất kế hoạch và nhân sự cụ thể dự kiến điều động, luân chuyển.
- Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản của tập thể lãnh đạo doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến điều động, luân chuyển đang công tác và tập thể lãnh đạo doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nơi nhân sự được dự kiến điều động, luân chuyển đến.
- Trao đổi trực tiếp với nhân sự về việc thực hiện chủ trương điều động, luân chuyển.
- Tập thể lãnh đạo doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Chế độ, chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước được điều động, luân chuyển quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 44 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Chế độ, chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, luân chuyển
1. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, luân chuyển đến công tác phải chuẩn bị và tạo điều kiện cần thiết để người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được ổn định sinh hoạt và công tác.
2. Người quản lý doanh nghiệp nhà nước được điều động, luân chuyển đảm nhiệm chức danh, chức vụ nào thì hưởng chế độ, chính sách tương ứng với chức danh, chức vụ đó theo quy định của pháp luật.
3. Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, luân chuyển thì đương nhiên thôi giữ chức vụ quản lý đang đảm nhiệm kể từ ngày quyết định điều động, luân chuyển có hiệu lực thi hành.
Như vậy chế độ, chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước được điều động, luân chuyển quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?