Người phụ trách sản xuất của cơ sở sản xuất mỹ phẩm có phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành hóa học không?

Người phụ trách sản xuất của cơ sở sản xuất mỹ phẩm có phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành hóa học không? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm cần những giấy tờ gì theo quy định?

Người phụ trách sản xuất của cơ sở sản xuất mỹ phẩm có phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành hóa học không?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng các điều kiện như sau:
1. Điều kiện về nhân sự: Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.
...

Theo đó, người phụ trách sản xuất của cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.

Như vậy, người phụ trách sản xuất của cơ sở sản xuất mỹ phẩm không bắt buộc tốt nghiệp đại học chuyên ngành hóa học.

Người phụ trách sản xuất của cơ sở sản xuất mỹ phẩm có phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành hóa học không?

Người phụ trách sản xuất của cơ sở sản xuất mỹ phẩm có phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành hóa học không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm cần những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 93/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c, điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất;
c) Danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất;
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện, sản xuất mỹ phẩm được lập thành 01 bộ, có đóng dấu giáp lai giữa các trang của cơ sở sản xuất.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;

- Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất;

- Danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất.

Mỹ phẩm sản xuất không đúng địa điểm ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 70 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về sản xuất mỹ phẩm
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” (CGMP-ASEAN);
b) Sản xuất mỹ phẩm có công thức không đúng như hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm;
c) Sử dụng nguyên liệu hết hạn sử dụng, không đạt tiêu chuẩn chất lượng trong sản xuất mỹ phẩm;
d) Sản xuất mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng;
đ) Sản xuất không đúng địa điểm ghi trên giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
e) Sản xuất không đúng phạm vi ghi trên giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
g) Sản xuất mỹ phẩm có thành phần chất cấm sử dụng trong mỹ phẩm hoặc vượt quá giới hạn cho phép đối với chất có quy định giới hạn nồng độ, hàm lượng sử dụng theo quy định của pháp luật.
...

Căn cứ khoản 5 Điều 4 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định:

Quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
3. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính về bảo hiểm y tế là 75.000.000 đồng đối với cá nhân và 150.000.000 đồng đối với tổ chức.
4. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh, dược, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức.
5. Mức phạt tiền được quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo đó, hành vi sản xuất không đúng địa điểm ghi trên giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bị xử phạt vi phạm hành chính từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000, tùy mức độ và tính chất sự việc.

Lưu ý: Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Do đó, tổ chức có hành vi sản xuất không đúng địa điểm ghi trên giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bị xử phạt vi phạm hành chính từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000, tùy mức độ và tính chất sự việc.

Sản xuất mỹ phẩm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sản xuất mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng có bị xử phạt không? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất son môi cần chuẩn bị những giấy tờ gì theo quy định?
Pháp luật
Người phụ trách sản xuất của cơ sở sản xuất mỹ phẩm có phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành hóa học không?
Pháp luật
Phí thẩm định điều kiện sản xuất mỹ phẩm cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu Phiếu đăng ký kiểm tra thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm? Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm có giá trị bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp nào cơ sở sản xuất được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm? Cơ sở sản xuất cần đáp ứng bao nhiêu điều kiện để được Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sản xuất mỹ phẩm
615 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sản xuất mỹ phẩm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sản xuất mỹ phẩm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào