Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế có được lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử không?

Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế có được lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử không? Biên bản vi phạm hành chính thuế điện tử gồm những nội dung nào? Câu hỏi của anh Q từ Hải Phòng.

Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế có được lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử không?

Việc lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử được quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

Lập biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
2. Lập biên bản vi phạm hành chính
a) Việc lập biên bản vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp xác định rõ hành vi vi phạm hành chính tại biên bản thanh tra thuế, kiểm tra thuế thì biên bản thanh tra, kiểm tra thuế được xác định là biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Quản lý thuế.
b) Lập biên bản vi phạm hành chính điện tử
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế, chậm nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế bằng phương thức điện tử thì chậm nhất một ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế điện tử hoặc thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế điện tử, cơ quan thuế lập và gửi 01 biên bản vi phạm hành chính điện tử cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, kể cả trường hợp người nộp thuế nộp nhiều hồ sơ thuế.
Biên bản vi phạm hành chính điện tử được lập và gửi đáp ứng yêu cầu về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế là cơ sở để cơ quan thuế ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
...

Theo đó, trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế bằng phương thức điện tử thì chậm nhất một ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế lập và gửi 01 biên bản vi phạm hành chính điện tử cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, kể cả trường hợp người nộp thuế nộp nhiều hồ sơ thuế.

Như vậy, nếu người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế bằng phương thức điện tử thì cơ quan thuế có thể lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế có được lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử không?

Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế có được lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử không? (Hình từ Internet)

Biên bản vi phạm hành chính thuế điện tử gồm những nội dung nào?

Nội dung biên bản vi phạm hành chính thuế điện tử được quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

Lập biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
2. Lập biên bản vi phạm hành chính
...
b) Lập biên bản vi phạm hành chính điện tử
...
Biên bản vi phạm hành chính điện tử phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản; họ, tên, chức vụ người lập biên bản; chữ ký số của người lập biên bản; họ, tên, địa chỉ, mã số thuế, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm thực hiện vi phạm; hành vi vi phạm hành chính; quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của người vi phạm; cơ quan tiếp nhận giải trình. Biên bản vi phạm hành chính điện tử không bắt buộc phải có chữ ký của tổ chức, cá nhân vi phạm.
Cơ quan thuế có trách nhiệm xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng việc lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử. Khi hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện lập, gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử đối với các hành vi vi phạm về thủ tục thuế, hóa đơn khác, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập và gửi biên bản vi phạm hành chính điện tử.

Như vậy, theo quy định, biên bản vi phạm hành chính thuế điện tử phải ghi rõ những thông tin sau đây:

- Ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản;

- Họ, tên, chức vụ người lập biên bản;

- Chữ ký số của người lập biên bản;

- Họ, tên, địa chỉ, mã số thuế, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức vi phạm;

- Giờ, ngày, tháng, năm thực hiện vi phạm;

- Hành vi vi phạm hành chính;

- Quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của người vi phạm;

- Cơ quan tiếp nhận giải trình.

Lưu ý: Biên bản vi phạm hành chính điện tử không bắt buộc phải có chữ ký của tổ chức, cá nhân vi phạm.

Người nộp thuế bị lập biên bản vi phạm hành chính thuế điện tử thì có được giải trình không?

Các trường hợp giải trình vi phạm hành chính về thuế được quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

Giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
1. Các trường hợp giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
a) Hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được phát hiện thông qua công tác thanh tra thuế, kiểm tra thuế hoặc các trường hợp lập biên bản vi phạm hành chính điện tử;
b) Hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 16, 17, 18; khoản 3 Điều 20; khoản 7 Điều 21; Điều 22 và Điều 28 Nghị định này.
2. Việc giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Như vậy, theo quy định, trường hợp người nộp thuế bị lập biên bản vi phạm hành chính thuế điện tử thì được quyền giải trình.

Hồ sơ khai thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ngày chậm nhất phải nộp hồ sơ khai thuế quý 4/2024 là khi nào?
Pháp luật
Mẫu Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm giấy tờ gì?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn về việc khai bổ sung hóa đơn đầu vào bỏ sót của kỳ tính thuế đã thanh tra thuế?
Pháp luật
Cá nhân đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế có cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế không?
Pháp luật
Xử lý trường hợp hóa đơn bị hủy như thế nào khi đã kê khai? Hồ sơ khai thuế có những nội dung và giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế trong trường hợp chấm dứt hoạt động doanh nghiệp gồm những gì? Thời gian nộp hồ sơ?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế và hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn lập bản giải trình khai bổ sung hồ sơ khai thuế TNCN theo mẫu số 01-1/KHBS?
Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai bổ sung 01/KHBS mới nhất năm 2024? Đối tượng nào phải làm tờ khai bổ sung 01/KHBS?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ khai thuế
2,615 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ khai thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ khai thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào