Người mất tích trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là gì? Số người bị thương trong vụ tai nạn giao thông?

Người mất tích trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là gì? Số người bị thương trong vụ tai nạn giao thông được thống kê gồm những người nào? Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông là gì?

Người mất tích trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 26/2024/TT-BCA giải thích một số từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Người chết trong vụ tai nạn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường sắt, tai nạn giao thông đường thủy nội địa là toàn bộ số người bị chết do tai nạn giao thông gây ra.
2. Người mất tích trong vụ tai nạn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường sắt, tai nạn giao thông đường thủy nội địa là người gặp nạn trong vụ tai nạn giao thông mà tại thời điểm thống kê chưa tìm thấy tung tích và không có tin tức xác thực về người đó còn sống hay đã chết.
...

Theo đó, người mất tích trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là người gặp nạn trong vụ tai nạn giao thông mà tại thời điểm thống kê chưa tìm thấy tung tích và không có tin tức xác thực về người đó còn sống hay đã chết.

Người mất tích trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là gì? Số người bị thương trong vụ tai nạn giao thông được thống kê?

Người mất tích trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là gì? Số người bị thương trong vụ tai nạn giao thông được thống kê? (Hình từ Internet)

Số người bị thương trong vụ tai nạn giao thông được thống kê gồm những người nào?

Nguyên tắc thống kê, tổng hợp, xây dựng Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông được quy định tại Điều 4 Thông tư 26/2024/TT-BCA như sau:

Nguyên tắc thống kê, tổng hợp, xây dựng Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông
1. Bảo đảm khách quan, trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời, theo tiến độ điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông và yêu cầu nghiệp vụ khác.
2. Thống nhất về chỉ tiêu thống kê, biểu mẫu thống kê; có phân tích, so sánh.
3. Không trùng lặp, chồng chéo giữa các thông tin thống kê; phải thống kê đầy đủ các trường thông tin bắt buộc theo biểu mẫu báo cáo vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư này.
4. Một lần hoặc nhiều lần va chạm liên tiếp giữa các đối tượng tham gia giao thông tại một địa điểm nhất định thì được gọi là một vụ tai nạn giao thông. Một vụ tai nạn giao thông xảy ra đối với một hoặc nhiều đối tượng tham gia giao thông.
5. Thống kê số người chết trong vụ tai nạn giao thông gồm người chết và người bị thương do tai nạn giao thông gây ra dẫn đến chết trong thời gian 07 ngày kể từ ngày xảy ra vụ tai nạn giao thông; trường hợp người bị thương do tai nạn giao thông gây ra dẫn đến chết ngoài thời gian 07 ngày kể từ ngày xảy ra vụ tai nạn giao thông mà có kết luận của tổ chức giám định tư pháp công lập về pháp y thì thống kê bổ sung.
6. Thống kê số người bị thương trong vụ tai nạn giao thông gồm những người bị thương phải điều trị, có hồ sơ bệnh án của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
...

Chiếu theo quy định trên, số người bị thương trong vụ tai nạn giao thông được thống kê gồm những người bị thương phải điều trị, có hồ sơ bệnh án của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Giao thông đường bộ 2008, khi xảy ra tai nạn giao thông thì cá nhân, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm như sau:

(1) Người điều khiển phương tiện và những người liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn có trách nhiệm:

- Dừng ngay phương tiện; giữ nguyên hiện trường; cấp cứu người bị nạn và phải có mặt khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;

- Ở lại nơi xảy ra tai nạn cho đến khi người của cơ quan công an đến, trừ trường hợp người điều khiển phương tiện cũng bị thương phải đưa đi cấp cứu hoặc phải đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc vì lý do bị đe dọa đến tính mạng, nhưng phải đến trình báo ngay với cơ quan công an nơi gần nhất;

- Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn cho cơ quan có thẩm quyền.

(2) Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm:

- Bảo vệ hiện trường;

- Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;

- Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;

- Bảo vệ tài sản của người bị nạn;

- Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

(3) Người điều khiển phương tiện khác khi đi qua nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm chở người bị nạn đi cấp cứu. Các xe được quyền ưu tiên, xe chở người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự không bắt buộc thực hiện quy định tại khoản này.

(4) Cơ quan công an khi nhận được tin về vụ tai nạn có trách nhiệm cử người tới ngay hiện trường để điều tra vụ tai nạn, phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ và Ủy ban nhân dân địa phương bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn.

(5) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn có trách nhiệm kịp thời thông báo cho cơ quan công an, y tế đến để xử lý, giải quyết vụ tai nạn; tổ chức cứu chữa, giúp đỡ người bị nạn, bảo vệ hiện trường, bảo vệ tài sản của người bị nạn;

Trường hợp có người chết mà không rõ tung tích, không có thân nhân hoặc thân nhân không có khả năng chôn cất thì sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã hoàn tất các công việc theo quy định của pháp luật và đồng ý cho chôn cất, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức chôn cất.

Trường hợp vụ tai nạn vượt quá khả năng giải quyết, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp trên.

(6) Bộ Công an có trách nhiệm thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về tai nạn giao thông đường bộ, cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Tai nạn giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người chết trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là gì? Số liệu thống kê số người chết trong vụ tai nạn giao thông trước đó có sai sót thì làm thế nào?
Pháp luật
Người mất tích trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là gì? Số người bị thương trong vụ tai nạn giao thông?
Pháp luật
Nguyên tắc thống kê số người chết trong vụ tai nạn giao thông? Tai nạn không có người chết có xem là vụ tai nạn đặc biệt nghiêm trọng?
Pháp luật
Tài sản bị thiệt hại trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là gì theo quy định mới của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu Văn bản xác nhận bị tai nạn trên đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc mới nhất? Cần lưu ý gì khi lập văn bản?
Pháp luật
Theo Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi xảy ra tai nạn giao thông, doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với trường hợp nào?
Pháp luật
Cố tình cán chết người sau khi gây tai nạn giao thông có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội gì? Hình phạt cao nhất là bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Từ 1/1/2025, đưa người bị tai nạn giao thông đi cấp cứu sẽ được nhận hỗ trợ từ Quỹ giảm thiểu thiệt hại TNGT đường bộ?
Pháp luật
Phân loại tai nạn giao thông từ ngày 15/8/2024 theo Thông tư 26 của Bộ Công an gồm những mức độ nào?
Pháp luật
Nhóm chỉ tiêu thống kê về điều tra, giải quyết tai nạn giao thông theo nghiệp vụ công an nhân dân từ 15/8/2024 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn giao thông
33 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tai nạn giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào