Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu ở mức 15% khi đảm nhiệm những công việc nào?

Cho tôi hỏi người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu ở mức 15% khi đảm nhiệm những công việc nào? Người làm công tác cơ yếu thuộc diện dôi dư có được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu không? Câu hỏi của chị T.T.T.D từ Quảng Bình.

Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu ở mức 15% khi đảm nhiệm những công việc nào?

Chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu được quy định tại Điều 22 Nghị định 32/2013/NĐ-CP như sau:

Chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu mức: 10%, 15% và 25% so với mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được quy định tại Danh mục số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung chế độ quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đồng thời, căn cứ Danh mục số 06 ban hành kèm theo Nghị định 32/2013/NĐ-CP quy định đối tượng được hưởng phụ cấp đặc thù cơ yếu như sau:

DANH MỤC SỐ 06
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP ĐẶC THÙ CƠ YẾU
1. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc:
a) Nghiên cứu khoa học công nghệ kỹ thuật mật mã;
b) Mã dịch mật mã;
c) Tác chiến mạng, giám sát an ninh mạng;
d) Chứng thực số.
2. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc:
a) Quản lý, chỉ huy, chỉ đạo sử dụng kỹ thuật mật mã;
b) Tham mưu, kế hoạch, huấn luyện, đào tạo, tổ chức xây dựng lực lượng cơ yếu;
c) Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mật mã;
d) Giáo viên tại các nhà trường trong lực lượng cơ yếu;
đ) Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, triển khai, cung cấp sản phẩm mật mã;
e) Thanh tra, pháp chế, hợp tác quốc tế về cơ yếu.
3. Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc bảo đảm, phục vụ cho các hoạt động trong lực lượng cơ yếu (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Danh mục này).

Như vậy, theo quy định, người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu ở mức 15% khi trực tiếp đảm nhiệm các công việc sau đây:

(1) Quản lý, chỉ huy, chỉ đạo sử dụng kỹ thuật mật mã;

(2) Tham mưu, kế hoạch, huấn luyện, đào tạo, tổ chức xây dựng lực lượng cơ yếu;

(3) Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mật mã;

(4) Giáo viên tại các nhà trường trong lực lượng cơ yếu;

(5) Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, triển khai, cung cấp sản phẩm mật mã;

(6) Thanh tra, pháp chế, hợp tác quốc tế về cơ yếu.

Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu ở mức 15% khi đảm nhiệm những công việc nào?

Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu ở mức 15% khi đảm nhiệm những công việc nào? (Hình từ Internet)

Người làm công tác cơ yếu thuộc diện dôi dư có được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu không?

Chế độ trợ cấp một lần khi nghỉ hưu đối với người làm công tác cơ yếu được quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 32/2013/NĐ-CP như sau:

Chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu
1. Người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Chế độ trợ cấp một lần đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu trước hạn tuổi theo quy định tại Điều 27 Luật cơ yếu, như sau:
a) Đối tượng được hưởng trợ cấp một lần là người làm công tác cơ yếu thuộc diện dôi dư do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Chế độ trợ cấp một lần được hưởng, gồm:
- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước hạn tuổi;
- Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác; từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 (một nửa) tháng tiền lương.

Như vậy, theo quy định, người làm công tác cơ yếu thuộc diện dôi dư do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu.

Thời gian để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần được quy định thế nào?

Thời gian để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần được quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 32/2013/NĐ-CP như sau:

Tiền lương và thời gian làm việc được tính hưởng chế độ
1. Tiền lương tháng để tính trợ cấp quy định tại Nghị định này bao gồm: tiền lương; các khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
2. Tiền lương tháng để tính các chế độ trợ cấp quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định này là tiền lương tháng bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu; tiền lương tháng để tính các chế độ trợ cấp theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17, Điều 18, Khoản 2 Điều 19 và Khoản 2 Điều 20 Nghị định này là tiền lương tháng hiện hưởng.
3. Thời gian để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần là tổng thời gian làm việc trong tổ chức cơ yếu và thời gian làm việc tại cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước khi vào làm việc trong tổ chức cơ yếu.
Khi tính hưởng chế độ, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau: dưới 03 tháng không tính; từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính bằng 1/2 (một nửa) mức hưởng của 01 năm; từ trên 06 tháng đến đủ 12 tháng tính bằng mức hưởng của 01 năm.

Như vậy, theo quy định, thời gian để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần là tổng thời gian làm việc trong tổ chức cơ yếu và thời gian làm việc tại cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước khi vào làm việc trong tổ chức cơ yếu.

Khi tính hưởng chế độ, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:

- Dưới 03 tháng không tính;

- Từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính bằng 1/2 (một nửa) mức hưởng của 01 năm;

- Từ trên 06 tháng đến đủ 12 tháng tính bằng mức hưởng của 01 năm.

Người làm công tác cơ yếu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người làm công tác cơ yếu có cần phải tốt nghiệp đại học? Người làm công tác cơ yếu được phục vụ đến khi nào?
Pháp luật
Người làm công tác cơ yếu chuyển ngành được cộng bao nhiêu điểm khi thi công chức? Khi tập sự có được hưởng nguyên lương của ngạch tuyển dụng không?
Pháp luật
Người làm việc trong tổ chức cơ yếu có được tăng mức lương cơ sở không? Mức lương cơ sở mới nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ của người làm công tác cơ yếu không phải quân nhân là bao nhiêu? Khi nghỉ hưu có được hưởng chế độ hưu trí không?
Pháp luật
Cấp có thẩm quyền ra quyết định biệt phái người làm công tác cơ yếu dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Vì sao người làm công tác cơ yếu không bị cắt bỏ phụ cấp thâm niên nghề khi cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27?
Pháp luật
Người làm công tác cơ yếu có bị mất khoản phụ cấp đặc thù từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Người làm công tác cơ yếu có bị mất phụ cấp trách nhiệm công việc khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Lương người làm công tác cơ yếu trước và sau cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27 có gì khác nhau?
Pháp luật
Quân nhân, người làm công tác cơ yếu được tăng trợ cấp hằng tháng bao nhiêu theo Thông tư 82/2023/TT-BQP?
Pháp luật
Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu ở mức 15% khi đảm nhiệm những công việc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người làm công tác cơ yếu
2,990 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người làm công tác cơ yếu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người làm công tác cơ yếu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào