Người khuyết tật có được cấp giấy chứng minh nhân dân không? Thủ tục cấp giấy chứng minh nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?

Tôi muốn hỏi người khuyết tật có được cấp giấy chứng minh nhân dân không? Tôi 20 tuổi chưa có chứng minh nhân dân vì tôi bị khuyết tật 2 chân thì không biết tôi có được làm chứng minh nhân dân không? Nếu có trình tự thủ tục làm chứng minh nhân dân cho người khuyết tật được quy định như thế nào? Có mất phí gì không?

Người khuyết tật có được cấp giấy chứng minh nhân dân không?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định đối tượng được cấp Chứng minh nhân dân như sau:

"1- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là công dân) có nghĩa vụ đến cơ quan công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân theo quy định của Nghị định này.
2- Mỗi công dân chỉ được cấp một Chứng minh nhân dân và có một số chứng minh nhân dân riêng."

Bên cạnh đó, Điều 4 Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định các đối tượng sau đây tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân sau đây:

"1- Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
2- Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
Các trường hợp nói ở khoản 1, khoản 2 điều này nếu khỏi bệnh, hết thời hạn tạm giam, thời hạn thi hành án phạt tù hoặc hết thời hạn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh thì được cấp Chứng minh nhân dân."

Đối chiếu quy định trên, như vậy, bạn 20 tuổi, bạn bị khuyết tật ở hai chân và chưa có chứng minh nhân dân. Nếu bạn không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 4 Nghị định 05/1999/NĐ-CP thì bạn vẫn được cấp chứng minh nhân dân.

Chứng minh nhân dân

Chứng minh nhân dân

Thủ tục cấp giấy chứng minh nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Chứng minh nhân dân như sau:

1- Công dân quy định tại khoản 1 Điều 3 có nghĩa vụ phải đến cơ quan công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân :
a) Cấp Chứng minh nhân dân mới :
Xuất trình hộ khẩu thường trú;
Chụp ảnh;
In vân tay;
Khai các biểu mẫu;
Nộp giấy Chứng minh nhân dân đã cấp theo Quyết định số 143/CP ngày 09 tháng 8 năm 1976 (nếu có).
b) Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân theo Điều 5 Nghị định này.
Đơn trình bày rõ lý do xin đổi chứng minh hoặc cấp lại có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Xuất trình hộ khẩu thường trú;
Xuất trình quyết định thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
Chụp ảnh;
In vân tay hai ngón trỏ;
Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;
Nộp lại Chứng minh nhân dân đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung theo quy định tại các điểm c, d, e Điều 5 Nghị định này.
2- Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục theo quy định tại điểm a, b trên đây, cơ quan công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, tối đa không quá 15 ngày (ở thành phố, thị xã), và 30 ngày (ở địa bàn khác).
3- Công dân được cấp lần đầu, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân, phải nộp lệ phí theo quy định.

Như vậy khi đi làm chứng minh nhân dân bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:

+ Xuất trình hộ khẩu thường trú;

+ Chụp ảnh;

+ In vân tay;

+ Khai các biểu mẫu;

+ Nộp giấy Chứng minh nhân dân đã cấp theo Quyết định số 143/CP ngày 09 tháng 8 năm 1976 (nếu có).

Lệ phí đăng ký chứng minh nhân dân được pháp luật quy định ra sao?

Theo Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân có quy định như sau:

"I. Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân
2. Các trường hợp miễn thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân bao gồm miễn thu lệ phí khi cấp mới Chứng minh nhân dân và khi cấp đổi Chứng minh nhân dân do Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp)
II. Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân
2. Các trường hợp không thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân bao gồm:
a) Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
b) Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc."

Theo thông tin bạn cung cấp, bạn chưa từng làm chứng minh nhân dân thì căn cứ theo quy định trên bạn sẽ thuộc trường hợp miễn lệ phí khi cấp chứng minh nhân dân.

Chứng minh nhân dân Tải trọn bộ các quy định về Chứng minh nhân dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời gian làm lại chứng minh nhân dân thực tế là bao lâu?
Pháp luật
Cách tra cứu số CMND khi không nhớ số CMND cũ, mất CMND? Tra cứu số CMND từ mã QR của CCCD gắn chíp?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân? Mẫu này được in trên khổ giấy nào theo quy định mới?
Pháp luật
Chứng minh nhân dân nào có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024? Trường hợp nào CCCD bắt buộc cấp lại từ ngày 1/7/2024?
Pháp luật
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 1/1/2025, người dân thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD thế nào?
Pháp luật
Chứng minh nhân dân hiện nay sẽ hết hạn sử dụng khi Luật Căn cước 2023 có hiệu lực đúng không?
Pháp luật
Chứng minh nhân dân khi nào hết hạn? Đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân thì mất bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Chứng minh nhân dân đã hết hạn nhưng chưa đổi sang thẻ căn cước công dân thì có bị phạt hay không?
Pháp luật
Giấy Chứng minh nhân dân bao lâu hết hạn? Cơ sở dữ liệu căn cước công dân thu thập, cập nhật thông tin gì về CMND?
Pháp luật
Người khuyết tật có được cấp giấy chứng minh nhân dân không? Thủ tục cấp giấy chứng minh nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Đi làm bị giữ chứng minh nhân dân thì phải làm sao? Mức xử phạt đối với hành vi không trả lương được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng minh nhân dân
2,373 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng minh nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng minh nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào