Người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt như thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề cung cấp thông tin an ninh hàng hải. Cho tôi hỏi người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của chị Kim Chi ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

Người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 10 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm a khoản 7 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, trật tự trong hoạt động khai thác cảng biển như sau:

Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, trật tự trong hoạt động khai thác cảng biển
...
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Cho tàu thuyền vào cảng hoặc neo đậu tại vùng nước cảng biển khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải;
b) Tự ý bốc, dỡ hàng hóa khi tàu thuyền chưa hoàn thành thủ tục vào cảng theo quy định;
c) Hệ thống đệm chống va, bích buộc tàu của cầu cảng không đủ hoặc không bảo đảm an toàn cho tàu thuyền neo đậu;
d) Không có hoặc không làm thủ tục xác nhận hàng năm giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển theo quy định hoặc không thực hiện đầy đủ Kế hoạch an ninh cảng biển đã được phê duyệt theo quy định;
đ) Không cung cấp hoặc cung cấp không kịp thời, chính xác các thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền; không tổ chức diễn tập hoặc không thực tập kết nối thông tin an ninh hàng hải theo quy định;
e) Không bố trí đủ cán bộ an ninh cảng biển theo quy định;
g) Bố trí cầu cảng, bến phao cho tàu thuyền vào, rời không bảo đảm thời gian theo kế hoạch điều động tàu thuyền của Cảng vụ hàng hải hoặc không bảo đảm các điều kiện theo quy định;
h) Không trang bị thiết bị chiếu sáng tại cầu cảng theo quy định.
i) Không lưu trữ đầy đủ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình hàng hải;
k) Không thực hiện kiểm định hoặc điều khiển phương tiện, thiết bị xếp dỡ, xe, máy móc chuyên dùng trong nội bộ cửa cảng mà không được kiểm định theo quy định.
...

Theo Điều 5 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xác định mức phạt tiền như sau:

Nguyên tắc xác định mức phạt tiền
Mức phạt tiền của mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân; trường hợp có cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

An ninh hàng hải

Người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được xử phạt người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền không?

Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:

Thẩm quyền của Thanh tra
1. Thanh tra viên thuộc thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành hàng hải đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...

Theo quy định trên, Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải với mức phạt tiền tối đa là 500.000 đồng đối với cá nhân, và 1.000.000 đồng đối với tổ chức.

Do người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất là 10.000.000 đồng nên Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải không có thẩm quyền xử phạt người này.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải là 01 năm; riêng đối với hành vi vi phạm hành chính về xây dựng cảng biển, cảng cạn, công trình hàng hải, bảo vệ môi trường, quản lý giá, quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt là 02 năm.

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định là 01 năm.

An ninh hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ quan nào thực hiện công bố, thay đổi cấp độ an ninh hàng hải?
Pháp luật
Cấp độ an ninh hàng hải cấp độ 2 là gì? Cấp độ an ninh hàng hải cấp độ 1 có thể thay đổi lên cấp độ 2 không?
Pháp luật
Cấp độ an ninh hàng hải có thể chuyển cấp độ 1 lên cấp độ 3 không? Ai chịu trách nhiệm thay đổi cấp độ an ninh hàng hải?
Pháp luật
Trong duy trì và thay đổi cấp độ an ninh hàng hải thì cấp độ ba chỉ áp dụng trong thời gian như thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên chức danh thông tin an ninh hàng hải hạng 1 cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Viên chức thông tin an ninh hàng hải hạng 2 áp dụng hệ số lương nào? Phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn nghiệp vụ?
Pháp luật
Chủ tàu thuyền không thực tập kết nối thông tin an ninh hàng hải thì có bị xử phạt hành chính không?
Pháp luật
Người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm chức danh Thông tin an ninh hàng hải hạng 3 thì viên chức cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Năm 2023, tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải như thế nào?
Pháp luật
Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải phải đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An ninh hàng hải
640 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An ninh hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An ninh hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào