Người hướng dẫn tập luyện thể thao của công ty kinh doanh hoạt động thể thao có cần phải là huấn luyện viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên không?
Công ty kinh doanh hoạt động thể thao phải đáp ứng điều kiện nào?
Căn cứ quy định tại Điều 15 Nghị định 36/2019/NĐ-CP về điều kiện hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc phải có người hướng dẫn tập luyện như sau:
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Trong đó:
- Quy định về người hướng dẫn tập luyện thể thao theo khoản 1 Điều 13 Nghị định này như sau:
Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ quy định trên, ta thấy người hướng dẫn tập luyện thể thao của công ty kinh doanh hoạt động thể thao phải là huấn luyện viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.
- Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo Điều 14 Nghị định này như sau:
Doanh kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Người hướng dẫn tập luyện thể thao của công ty kinh doanh
Công ty kinh doanh hoạt động thể thao được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải thực hiện thủ tục nào?
* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện được quy định tại Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).
* Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện theo Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP như sau:
- Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm những nội dung nào?
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cấp cho doanh nghiệp bao gồm các nội dung được quy định tại Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP như sau:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Họ tên người đại diện theo pháp luật;
+ Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
+ Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
+ Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Như vậy, trường hợp công ty muốn thực hiện kinh doanh hoạt động thể thao phải đáp ứng điều kiện theo quy định, đối với công ty kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao thì người hướng dẫn tập luyện thể thao này phải là huấn luyện viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh. Công ty muốn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tiến hành thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?
- Mẫu tổng hợp số liệu về đánh giá xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức, người lao động theo Quyết định 3086?
- Việc thông báo lưu trú có phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú không? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng như thế nào?