Người được cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay phải nộp lệ phí bao nhiêu để được cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay?

Giấy chứng nhận loại tàu bay có phải là một trong các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay hay không? Hiện nay, mức nộp lệ phí để được cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Thanh Danh từ TP.HCM.

Giấy chứng nhận loại tàu bay có phải là một trong các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay hay không?

Căn cứ Điều 17 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay như sau:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
1. Tàu bay chỉ được phép khai thác trong vùng trời Việt Nam khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay còn hiệu lực do Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp khi tàu bay có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tàu bay phù hợp với Giấy chứng nhận loại tương ứng;
b) Có đầy đủ trang bị, thiết bị bảo đảm an toàn;
c) Được khai thác, bảo dưỡng theo đúng chế độ quy định;
d) Ở trạng thái phù hợp với mục đích khai thác dự kiến.
3. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay phải nộp lệ phí.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay mang quốc tịch nước ngoài được công nhận với điều kiện việc cấp giấy chứng nhận đó phù hợp với tiêu chuẩn mà Việt Nam quy định hoặc công nhận.

Theo quy định trên thì để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay thi tàu bay phải đáp ứng được các điều kiện như:

- Tàu bay phù hợp với Giấy chứng nhận loại tương ứng;

- Có đầy đủ trang bị, thiết bị bảo đảm an toàn;

- Được khai thác, bảo dưỡng theo đúng chế độ quy định;

- Ở trạng thái phù hợp với mục đích khai thác dự kiến.

Như vậy, Giấy chứng nhận loại tàu bay là một trong các điều kiện để tàu bay được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.

Giấy chứng nhận loại tàu bay được cấp khi nào và có phải nộp lệ phí để được cấp giấy chứng nhận không?

Căn cứ Điều 18 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay như sau:

Giấy chứng nhận loại
1. Giấy chứng nhận loại được cấp hoặc công nhận nếu thiết kế của tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay đáp ứng tiêu chuẩn đủ điều kiện bay mà Việt Nam quy định hoặc được công nhận.
2. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại phải nộp lệ phí.
3. Tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay khi sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu vào Việt Nam phải phù hợp với Giấy chứng nhận loại tương ứng do Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.

Theo đó, Giấy chứng nhận loại được cấp hoặc công nhận nếu thiết kế của tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay đáp ứng tiêu chuẩn đủ điều kiện bay mà Việt Nam quy định hoặc được công nhận.

Đối với tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay khi sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu vào Việt Nam phải phù hợp với Giấy chứng nhận loại tương ứng do Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.

Để được cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay thì người được cấp phải nộp lệ phí theo quy định pháp luật.

Người được cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay phải nộp lệ phí bao nhiêu để được cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay?

Người đươc cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay phải nộp lệ phí bao nhiêu để được cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay?

Người được cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay phải nộp lệ phí bao nhiêu để được cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay? (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 1 Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định về phạm vi điều chỉnh như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, bao gồm:
a) Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê tàu bay.
b) Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay.
c) Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử dụng.
d) Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay.
đ) Phí phân tích dữ liệu bay.
e) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.
g) Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không.
h) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay.
i) Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam (Mã số AEP).
k) Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay.
l) Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp các dịch vụ quy định thu phí, lệ phí tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Cơ quan có thẩm quyền thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
c) Tổ chức, cá nhân khác.

Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định về mức nộp lệ phí đối với Giấy chứng nhận loại tàu bay như sau:

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG
(kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mức lệ phí phải nộp để được cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay

Theo phụ lục vừa nêu trên thì mức lệ phí phải nộp để được cấp Giấy chứng nhận loại máy bay được quy định như sau:

- Giấy chứng nhận loại máy bay dưới 20 tấn phải nộp lệ phí là 30.000.00 VNĐ.

- Giấy chứng nhận loại máy bay từ 20 tấn đến dưới 50 tấn phải nộp lệ phí là 80.000.00 VNĐ.

- Giấy chứng nhận loại máy bay từ 50 tấn đến dưới 150 tấn phải nộp lệ phí là 250.000.00 VNĐ.

- Giấy chứng nhận loại máy bay từ 150 tấn đến dưới 250 tấn phải nộp lệ phí là 410.000.00 VNĐ.

- Giấy chứng nhận loại máy bay từ 250 tấn trở lên phải nộp lệ phí là 580.000.00 VNĐ.

Giấy chứng nhận loại tàu bay
Tàu bay
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tàu bay được coi là đang bay trong khoảng thời gian nào?
Pháp luật
Bay chặn là gì? Ai có thẩm quyền ra lệnh bay chặn tàu bay vi phạm vùng trời Việt Nam theo quy định?
Pháp luật
Để trở thành chuyên viên cao cấp về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của tàu bay phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Động cơ tàu bay là gì? Ai có thẩm quyền quyết định mua động cơ tàu bay có sử dụng vốn ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký tàu bay hiện nay như thế nào? Yêu cầu và điều kiện khi đăng ký quốc tịch tàu bay là gì?
Pháp luật
Thành viên tổ lái tàu bay có phải là ngành, nghề, công việc đặc thù? Thành viên tổ lái tàu bay khi đơn phương chấm dứt hợp đồng có phải thông báo trước?
Pháp luật
Bộ Quốc phòng đã đề ra phương án thay đổi thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu như thế nào?
Pháp luật
Phương án mới nhất của Bộ Quốc phòng thay đổi thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo như thế nào?
Pháp luật
Người cho phép đưa vào sử dụng máy bay không đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật có bị xử lý hình sự?
Pháp luật
Trong hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay Việt Nam thì bản sao hợp đồng thuê tàu bay có cần phải chứng thực hay không?
Pháp luật
Chủ sở hữu tàu bay thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận loại tàu bay
1,565 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận loại tàu bay Tàu bay

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận loại tàu bay Xem toàn bộ văn bản về Tàu bay

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào