Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước thì có được xóa đăng ký tạm trú tại đó không?

Tôi xin hỏi người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ theo quy định của cơ quan nhà nước thì có được xóa đăng ký tạm trú tại đó không? Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú thế nào? Câu hỏi của anh A đến từ (Quảng Bình)

Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước thì có được xóa đăng ký tạm trú tại đó không?

Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước thì có được xóa đăng ký tạm trú tại đó không, căn cứ theo điểm h khoản 1 Điều 29 Luật Cư trú 2020 quy định:

Xóa đăng ký tạm trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
...
g) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
h) Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
...

Theo quy định thì người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xóa đăng ký tạm trú.

Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước thì có được xóa đăng ký tạm trú tại đó không?

Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước thì có được xóa đăng ký tạm trú tại đó không? (Ảnh từ Internet)

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú của người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ bao gồm?

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú của người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ bao gồm, căn cứ theo Điều 8 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú

+ Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú của thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc ngay sau khi ra quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú đối với công dân, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

+ Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú. Hồ sơ xóa đăng ký tạm trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú.

+ Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký tạm trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý. Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cần xóa đăng ký tạm trú; lý do đề nghị xóa đăng ký tạm trú.

+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

+ Cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú đối với công dân khi phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký tạm trú. Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo về việc xóa đăng ký tạm trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú tiến hành lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú và thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân. Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký tạm trú sau khi đã thực hiện.

Khi người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ đến nơi khác sinh sống cần phải đăng ký tạm trú lại hay không?

Khi người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ đến nơi khác sinh sống cần phải đăng ký tạm trú lại hay không, căn cứ theo Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

+ Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

+ Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

+ Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Theo đó viện dẫn đến Điều 23 Luật Cư trú 2020 có quy định như sau:

Địa điểm không được đăng ký thường trú mới

+ Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, khi người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ đến nơi khác sinh sống cần phải đăng ký tạm trú lại nếu thuộc trường hợp phải đăng ký theo như quy định trên.

Xóa đăng ký tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người chết sau bao lâu thì phải xóa đăng ký tạm trú? Phải xóa đăng ký tạm trú trong thời hạn bao lâu kể từ ngày mất?
Pháp luật
Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước thì có được xóa đăng ký tạm trú tại đó không?
Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký tạm trú 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú 2024 gồm có những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện xóa đăng ký tạm trú online đơn giản, nhanh chóng nhất hiện nay? Trường hợp nào phải xóa đăng ký tạm trú?
Pháp luật
Có phải làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú ở nơi ở cũ trước khi đăng ký tạm trú ở nơi ở mới hay không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất năm 2022 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai xóa đăng ký tạm trú như thế nào? Thủ tục xóa đăng ký tạm trú được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Người thuê trọ có bị xóa đăng ký tạm trú trong trường hợp chủ trọ bán nhà trọ cho người khác hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xóa đăng ký tạm trú
312 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xóa đăng ký tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xóa đăng ký tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào