Người dân tộc thiểu số được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất có được miễn tiền thuê đất không?

Người dân tộc thiểu số được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất có được miễn tiền thuê đất không? Người dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn tiền thuê đất có phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền thuê đất không?

Người dân tộc thiểu số được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất có được miễn tiền thuê đất không?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 16 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
1. Có chính sách bảo đảm đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng.
2. Có chính sách hỗ trợ đất đai lần đầu cho cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng để bảo đảm ổn định cuộc sống như sau:
a) Giao đất ở trong hạn mức và được miễn, giảm tiền sử dụng đất;
b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trong hạn mức giao đất ở và được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận hoặc được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Giao đất nông nghiệp trong hạn mức không thu tiền sử dụng đất;
d) Cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất, kinh doanh và được miễn, giảm tiền thuê đất;
đ) Diện tích giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính cho tổng diện tích đất được Nhà nước giao, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
...

Theo đó, Nhà nước có chính sách hỗ trợ đất đai lần đầu cho cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng để bảo đảm ổn định cuộc sống.

Và, một trong những chính sách là Nhà nước sẽ hỗ trợ cho người dân tộc thiểu số thông qua việc cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất, kinh doanh và được miễn, giảm tiền thuê đất.

Người dân tộc thiểu số được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất có được miễn tiền thuê đất không?

Người dân tộc thiểu số được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất có được miễn tiền thuê đất không? (Hình từ Internet)

Người dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn tiền thuê đất có phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền thuê đất không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 157 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
...
c) Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ;
d) Sử dụng đất của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 120 của Luật này;
...
2. Chính phủ quy định các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa được quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Đối với trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn. Người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, đối với người dân tộc thiểu số được miễn tiền thuê đất thì không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền thuê đất được miễn.

Và, người dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn tiền thuê đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền thuê đất.

Nhà nước có trách nhiệm như thế nào đối với người sử dụng đất?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Đất đai 2024 quy định về trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất như sau:

- Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai

- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

Miễn tiền thuê đất
Nhà nước cho thuê đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà nước cho thuê đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người dân tộc thiểu số được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất có được miễn tiền thuê đất không?
Pháp luật
Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có được để thừa kế tài sản gắn liền với đất đó không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có quyền thế chấp tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm không?
Pháp luật
Tiền thuê đất một năm là gì? Căn cứ tính tiền thuê đất? Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm được bán tài sản gắn liền với đất theo Luật Đất đai mới khi nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện quyền nào sau đây theo Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Trường hợp nào Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đề nghị nhà nước cho thuê đất được quy định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị nhà nước cho thuê đất?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án trong trường hợp bất khả kháng là mẫu nào?
Pháp luật
Dự án trong khu kinh tế được miễn tiền thuê đất bao nhiêu năm trong thời gian đầu tư xây dựng cơ bản?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn tiền thuê đất
28 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào