Người đại diện theo pháp luật của Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? Người đại diện theo pháp luật có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Người đại diện theo pháp luật của Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? Người đại diện theo pháp luật có nhiệm vụ, quyền hạn gì? Câu hỏi của anh T.N.V. từ Thanh Hóa.

Người đại diện theo pháp luật của Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai?

Người đại diện theo pháp luật của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Quỹ Hỗ trợ nông dân, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý, Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành: Kinh tế, tài chính, ngân hàng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
c) Có kinh nghiệm công tác tại Quỹ Hỗ trợ nông dân ít nhất 05 năm đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương/cấp tỉnh và 03 năm đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện;
...

Như vậy, theo quy định, người đại diện theo pháp luật của Quỹ Hỗ trợ nông dân là Giám đốc.

Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý, Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Người đại diện theo pháp luật của Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? Người đại diện theo pháp luật có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Người đại diện theo pháp luật của Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? (Hình từ Internet)

Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn, điều kiện nào?

Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân
...
2. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành: Kinh tế, tài chính, ngân hàng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
c) Có kinh nghiệm công tác tại Quỹ Hỗ trợ nông dân ít nhất 05 năm đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương/cấp tỉnh và 03 năm đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện;
d) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Hội nông dân cùng cấp quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo quy định tại Nghị định này, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân và các quyết định của Hội đồng quản lý, Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp;
b) Trình Hội đồng quản lý ban hành các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo thẩm quyền;
...

Như vậy, theo quy định, Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân cần đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

(1) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

(2) Có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành: Kinh tế, tài chính, ngân hàng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;

(3) Có kinh nghiệm công tác tại Quỹ Hỗ trợ nông dân ít nhất 05 năm đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương/cấp tỉnh và 03 năm đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện;

(4) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Hội nông dân cùng cấp quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân
...
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo quy định tại Nghị định này, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân và các quyết định của Hội đồng quản lý, Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp;
b) Trình Hội đồng quản lý ban hành các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo thẩm quyền;
c) Trực tiếp quản lý tài sản, nguồn vốn hoạt động và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp và Hội đồng quản lý theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
d) Phê duyệt cho vay, quyết định phương án vận động vốn và xử lý rủi ro thuộc thẩm quyền;
đ) Quyết định tuyển dụng nhân sự dưới hình thức hợp đồng lao động để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
e) Thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Hội đồng quản lý và quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
4. Phó Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân
a) Phó Giám đốc có nhiệm vụ giúp Giám đốc điều hành hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo phân công và ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Hội đồng quản lý, Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền;
...

Như vậy, theo quy định, Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

(1) Tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo quy định tại Nghị định 37/2023/NĐ-CP, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân và các quyết định của Hội đồng quản lý, Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp;

(2) Trình Hội đồng quản lý ban hành các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo thẩm quyền;

(3) Trực tiếp quản lý tài sản, nguồn vốn hoạt động và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp và Hội đồng quản lý theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

(4) Phê duyệt cho vay, quyết định phương án vận động vốn và xử lý rủi ro thuộc thẩm quyền;

(5) Quyết định tuyển dụng nhân sự dưới hình thức hợp đồng lao động để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

(6) Thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Hội đồng quản lý và quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh là cán bộ của Hội nông dân cấp tỉnh đúng không?
Pháp luật
Giám đốc Quỹ hỗ trợ nông dân cấp huyện được bổ nhiệm lại khi có thời gian công tác tại Quỹ Hỗ trợ nông dân tối thiểu bao nhiêu năm?
Pháp luật
Khách hàng vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bắt buộc phải là hội viên Hội Nông dân Việt Nam hay không?
Pháp luật
Quy trình phê duyệt và ban hành kế hoạch tài chính hằng năm cho Quỹ Hỗ trợ nông dân được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân do ai thành lập? Gồm những thành viên nào theo quy định?
Pháp luật
Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm những ai? Kế toán trưởng có phải thuộc Ban điều hành Quỹ không?
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ thì có phải giải thể không? Phương án giải thể gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Lãi suất vay vốn Hội nông dân Việt Nam từ Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao nhiêu? Hội viên Hội nông dân vay vốn để làm gì?
Pháp luật
Quỹ hỗ trợ nông dân có cho vay vốn đối với hội viên Hội nông dân Việt Nam để xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất kinh doanh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
416 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào