Người đã được bổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên chính thì có được xem xét bổ nhiệm thành người đứng đầu Vụ Nghiệp vụ 1 hay không?
Vụ Nghiệp vụ 1 là cơ quan gì theo quy định của pháp luật?
Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự
Tổng cục Thi hành án dân sự được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất, có cơ cấu tổ chức như sau:
1. Cơ quan trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự ở Trung ương:
a) Vụ Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân gia đình, trọng tài thương mại (gọi tắt là Vụ nghiệp vụ 1);
b) Vụ Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định phá sản; phần dân sự, tiền, tài sản, vật chứng trong bản án, quyết định hình sự và quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có liên quan đến tài sản (gọi tắt là Vụ Nghiệp vụ 2);
c) Vụ Quản lý Thi hành án hành chính (gọi tắt là Vụ Nghiệp vụ 3);
d) Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo;
đ) Vụ Tổ chức cán bộ;
e) Vụ Kế hoạch - Tài chính;
g) Văn phòng;
h) Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin.
Các tổ chức quy định từ Điểm a đến Điểm g Khoản 1 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
Tổ chức quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều này là tổ chức sự nghiệp công lập.
...
Căn cứ quy định trên thì Vụ nghiệp vụ 1 là tên gọi tắt của Vụ Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân gia đình, trọng tài thương mại trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự ở Trung ương.
Người đứng đầu trong cơ quan Vụ Nghiệp vụ 1 thực hiện chức năng gì?
Vụ Nghiệp vụ 1 (Hình từ Internet)
Theo Mục 1 Phụ lục 05 Tiêu chuẩn chức danh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1066/QĐ-BTP năm 2018 quy định như sau:
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự (Vụ trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu một đơn vị cấu thành thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (Tổng cục trưởng) thực hiện quản lý nhà nước hoặc tham gia phục vụ quản lý nhà nước đối với các hoạt động của Tổng cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao; lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được Tổng cục trưởng giao hoặc phân cấp; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
Căn cứ trên quy định người đứng đầu trong cơ quan Vụ Nghiệp vụ 1 là Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1.
- Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1 thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện quản lý nhà nước hoặc tham gia phục vụ quản lý nhà nước đối với các hoạt động của Tổng cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1 lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự giao hoặc phân cấp;
- Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1 chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
Người đã được bổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên chính thì có được xem xét bổ nhiệm thành người đứng đầu Vụ Nghiệp vụ 1 hay không?
Theo Mục 4 Phụ lục 05 Tiêu chuẩn chức danh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1066/QĐ-BTP năm 2018 quy định như sau:
4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
d) Đã tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Có kinh nghiệm công tác quy định tại Khung năng lực vị trí việc làm của Tổng cục Thi hành án dân sự được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.
Căn cú trên quy định Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1 phải đáp ứng được những tiêu chuẩn sau đây về trình độ, kinh nghiệm công tác bao gồm:
- Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
- Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II;
- Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
- Đã tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Có kinh nghiệm công tác quy định tại Khung năng lực vị trí việc làm của Tổng cục Thi hành án dân sự được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.
Như vậy, cá nhân không có bắt buộc phải được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính mới được xem xét bổ nhiệm thành người đứng đầu Vụ Nghiệp vụ 1.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở kinh doanh tuyển người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự cần phải không thuộc những trường hợp nào?
- Xe ô tô chở khách trên 8 chỗ phải lưu trữ dữ liệu về hành trình tối thiểu 1 năm từ 1/1/2025 đúng không?
- Ai có quyền yêu cầu người có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế cung cấp thông tin theo quy định?
- Người có trách nhiệm chăm sóc lại ép buộc trẻ em xem phim 18+ trình diễn khiêu dâm bị phạt mấy năm tù?
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?