Người có 02 tiền án trở lên thì có được đề nghị đặc xá không? Hồ sơ đề nghị đặc xá theo quy định hiện nay bao gồm những gì?

Cho mình hỏi hiện nay việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá được thực hiện như thế nào? Người có 02 tiền án trở lên thì có được đề nghị đặc xá không? Người được đặc xá có các quyền và nghĩa vụ gì? - Câu hỏi của anh Phan Hưng đến từ Đồng Nai

Người có 02 tiền án trở lên thì có được đề nghị đặc xá không?

Căn cứ Điều 3 Luật Đặc xá 2018 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đặc xá là sự khoan hồng đặc biệt của Nhà nước do Chủ tịch nước quyết định tha tù trước thời hạn cho người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân nhân sự kiện trọng đại, ngày lễ lớn của đất nước hoặc trong trường hợp đặc biệt.

Có thể hiểu đặc xá là một trong những biện pháp khoan hồng đặc biệt của nhà nước, được thực hiện dựa trên nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp, pháp luật; bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Bên cạnh đó, căn cứ vào Điều 12 Luật Đặc xá 2018 quy định như sau:

Các trường hợp không được đề nghị đặc xá
Người có đủ điều kiện quy định tại Điều 11 của Luật này không được đề nghị đặc xá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Bị kết án phạt tù về tội phản bội Tổ quốc; tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân; tội gián điệp; tội xâm phạm an ninh lãnh thổ; tội bạo loạn; tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân; tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tội phá rối an ninh; tội chống phá cơ sở giam giữ; tội khủng bố hoặc một trong các tội quy định tại Chương các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh của Bộ luật Hình sự;
2. Bản án, phần bản án hoặc quyết định của Tòa án đối với người đó đang bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo hướng tăng nặng trách nhiệm hình sự;
3. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi phạm tội khác;
4. Trước đó đã được đặc xá;
5. Có từ 02 tiền án trở lên;
6. Trường hợp khác do Chủ tịch nước quyết định.

Như vậy, người có 02 tiền án trở lên thì dù có đủ điều kiện cũng không được đề nghị đặc xá.

Hồ sơ đề nghị đặc xá theo quy định hiện nay bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị đặc xá theo quy định hiện nay bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị đặc xá theo quy định hiện nay bao gồm những gì?

Hiện nay hồ sơ đề nghị đặc xá được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Luật Đặc xá 2018 bao gồm:

- Đơn đề nghị đặc xá.

- Tài liệu chứng minh về cá nhân, hoàn cảnh gia đình của người được đề nghị đặc xá.

- Tài liệu chứng minh đã chấp hành xong hình phạt bổ sung là phạt tiền, đã nộp án phí. Trường hợp được miễn chấp hành hình phạt tiền, miễn nộp án phí phải có quyết định của Tòa án có thẩm quyền.

+ Người bị kết án phạt tù về các tội tham nhũng hoặc tội khác phải có tài liệu chứng minh đã thi hành xong nghĩa vụ trả lại tài sản, bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ dân sự khác.

+ Người thuộc trường hợp đã thi hành xong hoặc thi hành được một phần nghĩa vụ trả lại tài sản, bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ dân sự khác nhưng do lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn thuộc trường hợp chưa có điều kiện thi hành tiếp phần còn lại này phải có tài liệu chứng minh đã thi hành xong hoặc có tài liệu chứng minh đã thi hành được một phần nghĩa vụ trả lại tài sản, bồi thường thiệt hại hoặc nghĩa vụ dân sự khác và có quyết định của cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền về việc chưa có điều kiện thi hành án.

+ Trường hợp người được thi hành án đồng ý hoãn thi hành án hoặc không yêu cầu thi hành án đối với tài sản không thuộc sở hữu của Nhà nước thì phải có văn bản của người được thi hành án có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

+ Người thuộc trường hợp đang mắc bệnh hiểm nghèo, người đang ốm đau thường xuyên mà không tự phục vụ bản thân phải có kết luận của Hội đồng giám định y khoa, Bệnh viện cấp tỉnh hoặc cấp quân khu trở lên.

+ Người thuộc trường hợp có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn và bản thân là lao động duy nhất trong gia đình phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi gia đình người đó cư trú.

+ Người thuộc trường hợp khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của pháp luật về người khuyết tật; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật về dân sự phải có Giấy xác nhận khuyết tật của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú; quyết định của Tòa án có thẩm quyền tuyên bố có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

- Bản cam kết không vi phạm pháp luật, chấp hành đầy đủ hình phạt bổ sung không phải là hình phạt tiền, nghĩa vụ trả lại tài sản, bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ dân sự khác sau khi được đặc xá.

- Văn bản đề nghị đặc xá của Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.

+ Trường hợp người được đề nghị đặc xá là người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thì phải có văn bản đề nghị đặc xá của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu và văn bản nhận xét của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý người đó về việc chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật trong thời gian được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.

Theo đó, hồ sơ đề nghị đặc xá được thực hiện theo quy định nêu trên.

Người được đặc xá có các quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ vào Điều 13 Luật Đặc xá 2018 quy định về quyền và nghĩa vụ của người được đề nghị đặc xá như sau:

(1) Được phổ biến chính sách, pháp luật về đặc xá; thông báo Quyết định về đặc xá, văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện của người được đề nghị đặc xá và thông tin khác về đặc xá liên quan đến người được đề nghị đặc xá.

(2) Liên hệ với thân nhân để thu thập giấy tờ, tài liệu cần thiết cho việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị đặc xá.

(3) Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cấp, xác nhận giấy tờ, tài liệu cần thiết cho việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị đặc xá.

(4) Cung cấp giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đề nghị đặc xá; khai báo đầy đủ, trung thực thông tin về cá nhân liên quan đến việc đề nghị đặc xá.

(5) Khiếu nại, tố cáo theo quy định tại Chương V Luật Đặc xá 2018.

Hồ sơ đề nghị đặc xá
Đặc xá TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẶC XÁ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tháng Nhân đạo là gì? Chủ tịch nước có quyết định đặc xá cho tù nhân trong Tháng Nhân đạo hay không?
Pháp luật
Người bị kết án phạt tù vì tội phản bội Tổ quốc có được đề nghị đặc xá vào dịp lễ 30 tháng 4 hay không?
Pháp luật
Thế nào là đặc xá và đại xá? Quyết định đặc xá và quyết định đại xá có những điểm nào khác nhau?
Pháp luật
Vào dịp Tết Dương lịch, phạm nhân có được đặc xá không? Trình tự lập hồ sơ đề nghị đặc xá trong trường hợp đặc biệt thế nào?
Pháp luật
Phạm nhân có được đặc xá vào dịp Tết Nguyên đán 2024 sắp đến không? Nếu có hồ sơ đặc xá bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đơn xin ân xá giảm án tử hình hiện nay như thế nào? Người bị kết án được gửi đơn xin ân xá giảm án tử hình khi nào?
Pháp luật
Điều kiện của người được đề nghị đặc xá được quy định như thế nào? Trường hợp nào không được đề nghị đặc xá?
Pháp luật
Quyết định về đặc xá là gì? Khi có Quyết định về đặc xá, Chủ tịch nước quyết định thành lập Hội đồng tư vấn đặc xá bao gồm những ai?
Pháp luật
Nếu được đề nghị đặc xá, trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị đặc xá của cơ quan có thẩm quyền có lên đến 100 ngày không?
Pháp luật
Các mốc thời gian thực hiện đặc xá: Tổ chức tha người được đặc xá theo Quyết định của Chủ tịch nước vào ngày 01/9/2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ đề nghị đặc xá
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,269 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ đề nghị đặc xá Đặc xá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào