Người bao nhiêu tuổi bắt buộc phải làm thẻ căn cước? Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh nếu đáp ứng điều kiện gì?

Người bao nhiêu tuổi bắt buộc phải làm thẻ căn cước? Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh nếu đáp ứng điều kiện gì? Phải cấp đổi thẻ căn cước trong trường hợp nào theo quy định pháp luật?

Người bao nhiêu tuổi bắt buộc phải làm thẻ căn cước?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
...
3. Công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có nghĩa vụ sau đây:
a) Làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước; bảo quản thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước đã được cấp;
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu của mình để cập nhật, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, thẻ căn cước, căn cước điện tử theo quy định của pháp luật về căn cước;
c) Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu của mình đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước khi thực hiện giao dịch có liên quan và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu;
...

Theo đó, công dân Việt Nam có nghĩa vụ làm thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước.

Đồng thời, căn cứ quy định tại Điều 19 Luật Căn cước 2023 như sau:

Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Đối chiếu với các quy định trên, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.

Người bao nhiêu tuổi bắt buộc phải làm thẻ căn cước? Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh nếu đáp ứng điều kiện gì?

Người bao nhiêu tuổi bắt buộc phải làm thẻ căn cước? Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh nếu đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh nếu đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ quy định tại Điều 20 Luật Căn cước 2023 về giá trị sử dụng của thẻ căn cước như sau:

Giá trị sử dụng của thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
3. Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.
4. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.

Theo đó, thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

Phải cấp đổi thẻ căn cước trong trường hợp nào?

Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước được quy định tại Điều 24 Luật Căn cước 2023 như sau:

Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
2. Các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:
a) Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, phải cấp đổi thẻ căn cước trong các trường hợp sau đây:

- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước 2023;

- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;

- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;

- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;

- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;

- Xác lập lại số định danh cá nhân;

- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người bao nhiêu tuổi bắt buộc phải làm thẻ căn cước? Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh nếu đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Tích hợp bằng lái xe, thẻ BHYT, sổ BHXH vào thẻ căn cước khi nào? Thủ tục tích hợp thông tin tại cơ quan quản lý căn cước như thế nào?
Pháp luật
Người Việt định cư nước ngoài có được cấp thẻ căn cước không? Đã thôi quốc tịch Việt Nam thì có thu hồi thẻ căn cước?
Pháp luật
Kể từ ngày Luật Căn cước được thông qua, người dân có phải làm lại căn cước mới? Có phải nộp lệ phí khi làm thẻ căn cước lần đầu?
Pháp luật
Trường hợp nào chưa cần đổi thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024? Nơi làm thủ tục cấp đổi thẻ căn cước ở đâu?
Pháp luật
Giấy tờ tùy thân là gì? Vì sao ra đường phải mang theo giấy tờ tùy thân? Có những loại giấy tờ tùy thân nào?
Pháp luật
Từ 1/7/2024, đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước? Thẻ căn cước công dân cũ có hiệu lực đến khi nào?
Pháp luật
Có thể sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không? Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm căn cước không?
Pháp luật
Người dân được làm thẻ căn cước miễn phí trong những trường hợp nào theo Luật Căn cước mới nhất?
Pháp luật
Thẻ căn cước có thể dùng thay cho những loại giấy tờ quan trọng nào? Thông tin giấy tờ được tích hợp vào thẻ căn cước thể hiện dưới dạng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
5 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào