Ngọn hải đăng này có tác dụng gì trong việc báo hiệu hàng hải? Thông số kỹ thuật của ngọn hải đăng được quy định như thế nào?
Báo hiệu hàng hải là gì?
Mục 1.3.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải QCVN 20:2015/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 75/2015/TT-BGTVT (gọi tắt là QCVN 20:2015/BGTVT) quy định như sau:
Báo hiệu hàng hải là thiết bị hoặc công trình, tàu thuyền được thiết lập và vận hành trên mặt nước hoặc trên đất liền để chỉ dẫn cho người đi biển và tổ chức, cá nhân liên quan định hướng, xác định vị trí của tàu thuyền.
Báo hiệu hàng hải có các loại nào?
Mục 1.6 QCVN 20:2015/BGTVT quy định về phân loại báo hiệu hàng hải như sau:
- Báo hiệu thị giác cung cấp thông tin báo hiệu bằng hình ảnh vào ban ngày, ánh sáng vào ban đêm. Báo hiệu thị giác bao gồm: đèn biển, đăng tiêu, chập tiêu, báo hiệu dẫn luồng (báo hiệu hai bên luồng, báo hiệu hướng luồng chính, báo hiệu phương vị, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, báo hiệu vùng nước an toàn, báo hiệu chuyên dùng, báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện) và các báo hiệu hàng hải khác;
- Báo hiệu vô tuyến điện cung cấp thông tin báo hiệu bằng tín hiệu vô tuyến điện. Báo hiệu vô tuyến điện bao gồm báo hiệu tiêu Radar, báo hiệu hàng hải AIS và các loại báo hiệu vô tuyến điện khác;
- Báo hiệu âm thanh cung cấp thông tin báo hiệu bằng tín hiệu âm thanh. Báo hiệu âm thanh bao gồm còi báo hiệu và các loại báo hiệu âm thanh khác.
Ngọn hải đăng
Quy chuẩn kỹ thuật của hải đăng (đèn biển)
Mục 1.3.17 QCVN 20:2015/BGTVT định nghĩa như sau: Đèn biển là báo hiệu hàng hải được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
Mục 2.1 QCVN 20:2015/BGTVT quy định như sau:
(1) Tác dụng của đèn biển
- Báo hiệu nhập bờ
Báo hiệu cho tàu thuyền hàng hải trên các tuyến hàng hải xa bờ nhận biết, định hướng nhập bờ để vào các tuyến hàng hải ven biển hoặc vào các cảng biển.
+ Báo hiệu hàng hải ven biển
Báo hiệu cho tàu thuyền hàng hải ven biển định hướng và xác định vị trí.
+ Báo hiệu cửa sông, cửa biển
Báo hiệu cửa sông, cửa biển nơi có tuyến luồng dẫn vào cảng biển; cửa sông, cửa biển có nhiều hoạt động hàng hải khác như khai thác hải sản, thăm dò, nghiên cứu khoa học...; vị trí có chướng ngại vật ngầm nguy hiểm; hoặc các khu vực đặc biệt khác như khu neo đậu tránh bão, khu đổ chất thải, để chỉ dẫn cho tàu thuyền định hướng và xác định vị trí.
(2) Phân cấp
Cấp đèn | Chức năng | Tầm hiệu lực danh định (hải lý) | Tầm hiệu lực ban ngày (hải lý) |
Cấp I | Báo hiệu nhập bờ | 20 ≤ R | 8 ≤ R |
Cấp II | Hàng hải ven biển | 15 ≤ R < 20 | 6 ≤ R < 8 |
Cấp III | Báo hiệu cửa sông, cửa biển | 10 ≤ R < 15 | 4 ≤ R < 6 |
(3) Các thông số kỹ thuật
- Vị trí xây dựng
+ Đèn cấp I: Đặt gần tuyến hàng hải quốc tế hoặc trên các khu vực biển chuyển tiếp từ tuyến hàng hải quốc tế vào tuyến hàng hải ven biển. Có vị trí thuận lợi để người đi biển có thể quan sát được từ ngoài khơi xa. Có độ cao đủ lớn để không bị che khuất từ phía biển.
+ Đèn cấp II: Đặt gần tuyến hàng hải ven biển, tại những vị trí dễ quan sát từ ngoài biển, cách các tuyến hàng hải ven biển không quá 20 hải lý. Có độ cao đủ lớn để không bị che khuất từ phía biển.
+ Đèn cấp III: Đặt tại cửa sông, cửa biển gần lối vào các tuyến luồng biển hoặc tại các chướng ngại vật ngầm hay các khu vực đặc biệt (neo đậu tránh bão, khu đổ chất thải, khu vực chuyển tải, ngư trường, khu vực thăm dò, nghiên cứu khoa học).
- Kích thước tối thiểu của tháp đèn (tính bằng mét)
STT | Hạng mục | Cấp I | Cấp II | Cấp III |
1. | Chiều cao tính từ mực nước biển trung bình đến tâm sáng của đèn | 58,0 | 26,5 | 7,5 |
2. | Chiều rộng | 4,3 | 3,2 | 2,2 |
3. | Chiều cao công trình xây dựng | 8,6 | 6,4 | 4,4 |
- Tầm hiệu lực danh định tối thiểu của thiết bị chiếu sáng (tính bằng hải lý)
STT | Hạng mục | Cấp I | Cấp II | Cấp III |
1. | Thiết bị đèn chính | 20 | 15 | 10 |
2. | Thiết bị đèn dự phòng (góc chiếu sáng phải tương đương đèn chính) | 15 | 10 | 8 |
Trong trường hợp thiết bị đèn dự phòng không đảm bảo theo quy định nêu trên thì phải có văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải.
- Màu bên ngoài của tháp đèn:
Phải đảm bảo khả năng nhận biết dễ dàng bằng mắt thường và được lựa chọn sao cho độ tương phản với nền phía sau tháp đèn lớn hơn hoặc bằng 0,6 (tra bảng Phụ lục 1).
- Đặc tính ánh sáng ban đêm:
Ánh sáng sử dụng cho đèn biển là ánh sáng trắng, có đặc tính được quy định tại mục 2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Trong phạm vi 70 hải lý, đặc tính ánh sáng của các đèn biển không được trùng lặp.
Như vậy, các ngọn hải đăng (hay đèn biển) ở Vũng Tàu có có nhiệm vụ giúp tàu thuyền ngoài khơi định hướng xác định vị trí, báo hiệu dẫn luồng, chỉ dẫn vị trí có chướng ngại vật ngầm nguy hiểm; hoặc các khu vực đặc biệt khác như khu neo đậu tránh bão, khu đổ chất thải... Tùy thuộc vào từng loại mà sẽ được lắp đặt ở các vị trí thích hợp với các thông số kỹ thuật đặc thù riêng theo quy định pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?