Nghị quyết của đảng phải có các thành phần thể thức bắt buộc nào? Thể thức và kỹ thuật trình bày dấu cơ quan, tổ chức ban hành Nghị quyết ra sao?
Nghị quyết của Đảng phải có các thành phần thể thức bắt buộc nào?
Nghị quyết của Đảng được quy định tại Điều 4 Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 như sau:
Thể loại văn bản
...
4- Nghị quyết
Nghị quyết là văn bản ghi lại các quyết định được thông qua ở đại hội, hội nghị cơ quan lãnh đạo đảng các cấp, hội nghị đảng viên về đường lối, chủ trương, chính sách, kế hoạch hoặc các vấn đề cụ thể.
5- Quyết định
Quyết định là văn bản dùng để ban hành hoặc bãi bỏ các quy chế, quy định, quyết định cụ thể về chủ trương, chính sách, tổ chức bộ máy, nhân sự thuộc phạm vi quyền hạn của cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng.
6- Chỉ thị
Chỉ thị là văn bản dùng để chỉ đạo các cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng cấp dưới thực hiện các chủ trương, chính sách hoặc một số nhiệm vụ cụ thể.
...
Theo đó, Nghị quyết của Đảng là một loại văn bản của Đảng ghi lại các quyết định được thông qua ở đại hội, hội nghị cơ quan lãnh đạo đảng các cấp, hội nghị đảng viên về đường lối, chủ trương, chính sách, kế hoạch hoặc các vấn đề cụ thể.
Các thành phần thể thức bắt buộc của văn bản của Đảng được quy định tại Điều 15 Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 như sau:
Các thành phần thể thức bắt buộc
Mỗi văn bản chính thức của Đảng bắt buộc phải có đủ các thành phần thể thức sau đây:
1- Tiêu đề “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM”.
2- Tên cơ quan ban hành văn bản.
3- Số và ký hiệu văn bản.
4- Địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản.
5- Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản.
6- Phần nội dung văn bản.
7- Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
8- Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
9- Nơi nhận văn bản.
Như vậy, Nghị quyết của đảng phải có các thành phần thể thức bắt buộc sau đây:
- Tiêu đề “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM”.
- Tên cơ quan ban hành văn bản.
- Số và ký hiệu văn bản.
- Địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản.
- Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản.
- Phần nội dung văn bản.
- Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
- Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
- Nơi nhận văn bản.
Theo đó, theo Điều 16 Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 thì ngoài các thành phần thể thức bắt buộc được nêu trên đối với từng văn bản cụ thể. Tùy theo nội dung và tính chất, có thể bổ sung các thành phần thể thức sau đây:
- Dấu chỉ mức độ mật (mật, tối mật, tuyệt mật).
- Dấu chỉ mức độ khẩn (khẩn, thượng khẩn, hỏa tốc hẹn giờ).
- Các chỉ dẫn về phạm vi phổ biến, giao dịch, bản thảo và tài liệu hội nghị.
Các thành phần thể thức bổ sung do người ký văn bản quyết định.
Nghị quyết của đảng phải có các thành phần thể thức bắt buộc nào? Thể thức và kỹ thuật trình bày dấu cơ quan, tổ chức ban hành Nghị quyết ra sao? (hình từ internet)
Thể thức và kỹ thuật trình bày dấu cơ quan, tổ chức ban hành Nghị quyết của Đảng như thế nào?
Căn cứ tiết 1.8 tiểu mục 1 Mục II Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018 thì thể thức và kỹ thuật trình bày dấu cơ quan, tổ chức ban hành Nghị quyết của Đảng được trình bày như sau:
(1) Thể thức
Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản xác nhận pháp nhân, thẩm quyền của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Văn bản ban hành phải đóng dấu để bảo đảm giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành.
(2) Kỹ thuật trình bày
Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trình bày dưới quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản (ô số 8, Phụ lục 1).
Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều, trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái. Mực dấu màu đỏ tươi.
Biên bản hội nghị cấp uỷ, cơ quan, tổ chức đảng các cấp có từ 2 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai. Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản, phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy, mỗi khuôn dấu đóng tối đa 5 tờ giấy. Việc đóng dấu giáp lai đối với các văn bản khác, đóng dấu vào phụ lục văn bản do người ký văn bản quyết định. Dấu đóng vào phụ lục văn bản tại trang đầu, trùm lên một phần tên của phụ lục.
Việc đóng dấu nổi, dấu ướt, dấu thu nhỏ… trên văn bản thực hiện theo quy định của cấp uỷ, thủ trưởng cơ quan, tổ chức đảng.
Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ban hành Nghị quyết không?
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 quy định như sau:
Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp Trung ương
...
2- Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành:
- Chiến lược.
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông báo.
- Thông cáo.
- Tuyên bố.
- Lời kêu gọi.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
...
Như vậy, đối chiếu theo quy định trên thì Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ban hành Nghị quyết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cung cấp dữ liệu cho cơ quan nhà nước từ 1/7/2025 như thế nào? Hoạt động lưu trữ dữ liệu ra sao?
- Mẫu Bảng tính lương năm của chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn NSNN là mẫu nào? Bảng tính lương là cơ sở lập dự toán thu chi hằng năm đúng không?
- Hội nghị Ban chấp hành công đoàn lần thứ nhất có nhiệm vụ gì? Chế độ chi nhân viên phục vụ hội nghị Ban Chấp hành công đoàn như thế nào?
- Điều kiện thành lập câu lạc bộ thể thao trường trung học cơ sở là gì? Các bước tiến hành thành lập câu lạc bộ?
- Mẫu báo cáo thống kê chất lượng đảng viên cuối năm mới nhất? Tải mẫu? Khung tiêu chí đánh giá xếp loại chất lượng đảng viên cuối năm?