Nghị định 30 về thể thức văn bản PDF tải về ở đâu? Hướng dẫn cách trình bày thể thức văn bản hành chính?
Nghị định 30 về thể thức văn bản PDF tải về ở đâu?
Ngày 05/03/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư.
Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về công tác văn thư và quản lý nhà nước về công tác văn thư.
Công tác văn thư được quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP bao gồm:
- Soạn thảo, ký ban hành văn bản;
- Quản lý văn bản;
- Lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan;
- Quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật trong công tác văn thư.
(Theo Điều 1 Nghị định 30/2020/NĐ-CP)
Và theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì Văn bản được hiểu là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.
Tải về Nghị định 30 về thể thức văn bản PDF
Tải về Nghị định 30 về thể thức văn bản Word
Nghị định 30 về thể thức văn bản PDF tải về ở đâu? Hướng dẫn cách trình bày thể thức văn bản hành chính? (Hình từ Internet)
Thể thức văn bản hành chính bao gồm những thành phần chính nào?
Theo quy định Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính sau:
(1) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
(3) Số, ký hiệu của văn bản.
(4) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
(5) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
(6) Nội dung văn bản.
(7) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
(8) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
(9) Nơi nhận.
Ngoài các thành phần quy định trên, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
- Phụ lục.
- Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
- Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
Cách trình bày thể thức văn bản hành chính?
Tại Mục 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP có nêu rõ hướng dẫn cách trình bày thể thức văn bản hành chính như sau:
STT | Thành phần thể thức và chi tiết trình bày | Loại chữ | Cỡ chữ | Kiểu chữ |
1 | Quốc hiệu và Tiêu ngữ | |||
- Quốc hiệu | In hoa | 12 - 13 | Đứng, đậm | |
- Tiêu ngữ | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Dòng kẻ bên dưới | ||||
2 | Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản | |||
- Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp | In hoa | 12 - 13 | Đứng | |
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản | In hoa | 12 - 13 | Đứng, đậm | |
- Dòng kẻ bên dưới | ||||
3 | Số, ký hiệu của văn bản | In thường | 13 | Đứng |
4 | Địa danh và thời gian ban hành văn bản | In thường | 13 - 14 | Nghiêng |
5 | Tên loại và trích yếu nội dung văn bản | |||
a | Đối với văn bản có tên loại | |||
- Tên loại văn bản | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Trích yếu nội dung | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Dòng kẻ bên dưới | ||||
b | Đối với công văn | |||
Trích yếu nội dung | In thường | 12 - 13 | Đứng | |
6 | Nội dung văn bản | In thường | 13 - 14 | Đứng |
a | Gồm phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm | |||
- Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Tiêu đề của phần, chương | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Từ “Mục” và số thứ tự | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Tiêu đề của mục | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Từ “Tiểu mục” và số thứ tự | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Tiêu đề của tiểu mục | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Điều | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Khoản | In thường | 13 - 14 | Đứng | |
- Điểm | In thường | 13 - 14 | Đứng | |
b | Gồm phần, mục, khoản, điểm | |||
- Từ “Phần” và số thứ tự | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Tiêu đề của phần | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Số thứ tự và tiêu đề của mục | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Khoản: | ||||
Trường hợp có tiêu đề | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
Trường hợp không có tiêu đề | In thường | 13 - 14 | Đứng | |
- Điểm | In thường | 13 - 14 | Đứng | |
7 | Chức vụ, họ tên của người có thẩm quyền | |||
- Quyền hạn của người ký | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Chức vụ của người ký | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Họ tên của người ký | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
8 | Nơi nhận | |||
a | Từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản | In thường | 13 -14 | Đứng |
- Gửi một nơi | ||||
- Gửi nhiều nơi | ||||
b | Từ “Nơi nhận” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản | |||
- Từ “Nơi nhận” | In thường | 12 | Nghiêng, đậm | |
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản | In thường | 11 | Đứng | |
9 | Phụ lục văn bản | |||
- Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục | In thường | 14 | Đứng, đậm | |
- Tiêu đề của phụ lục | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
10 | Dấu chỉ mức độ khẩn | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm |
11 | Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành | In thường | 11 | Đứng |
12 | Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax | In thường | 11 - 12 | Đứng |
13 | Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm |
14 | Số trang | In thường | 13 - 14 | Đứng |
Đồng thời, tại Phụ lục I ban hành theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP cũng có nêu rõ quy định chung về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:
- Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).
- Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.
- Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
- Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
- Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này.
- Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.
>> Xem chi tiết: THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH Tải về
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là gì? Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có nhiệm vụ và quyền hạn nào?
- Hệ thống giáo dục quốc dân có bao gồm giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật giáo dục?
- Mẫu Chương trình Đại hội chi bộ? Chi bộ hoạt động ở ngoài nước không tổ chức đại hội chi bộ được thì làm thế nào?
- Doanh nghiệp cần có tối thiểu bao nhiêu thẩm định viên để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá?
- Mẫu giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội là mẫu nào? Nguyên tắc thực hành công tác xã hội gồm những gì?