Nghị định 168 quy định mức phạt lỗi rẽ phải tại nơi có biển báo cấm rẽ phải đối với xe gắn máy là bao nhiêu?

Nghị định 168 quy định mức phạt lỗi rẽ phải tại nơi có biển báo cấm rẽ phải đối với người lái xe gắn máy là bao nhiêu? Rẽ phải khi đèn đỏ, người lái xe gắn máy bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe theo Nghị định 168?

Nghị định 168 quy định mức phạt lỗi rẽ phải tại nơi có biển báo cấm rẽ phải đối với xe gắn máy là bao nhiêu?

Nghị định 168 quy định mức phạt lỗi rẽ phải tại nơi có biển báo cấm rẽ phải đối với xe gắn máy là bao nhiêu thì căn cứ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển;
...

Theo đó, mức phạt lỗi rẽ phải tại nơi có biển báo cấm rẽ phải đối với người lái xe gắn máy là 600.000 đồng đến 800.000 đồng.

Nghị định 168 quy định mức phạt lỗi rẽ phải tại nơi có biển báo cấm rẽ phải đối với xe gắn máy là bao nhiêu?

Nghị định 168 quy định mức phạt lỗi rẽ phải tại nơi có biển báo cấm rẽ phải đối với xe gắn máy là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Rẽ phải khi đèn đỏ, người lái xe gắn máy bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe theo Nghị định 168?

Theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì tín hiệu đèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian.

Trong đó:

- Tín hiệu đèn màu xanh là được đi; trường hợp người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang đi ở lòng đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

- Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp; trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác;

- Tín hiệu đèn màu đỏ là cấm đi.

Như vậy, người lái xe gắn máy không được phép rẽ phải khi đèn đỏ, trừ trường hợp có đèn tín hiệu màu xanh chỉ dẫn xe gắn máy được phép rẽ phải hoặc có biển chỉ dẫn về việc xe gắn máy được phép rẽ phải.

Trong trường hợp người lái xe gắn máy thực hiện hành vi rẽ phải khi đèn đỏ tại nơi không được phép rẽ phải khi đèn đỏ thì được xem là hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

Vậy, rẽ phải khi đèn đỏ, người lái xe gắn máy bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe theo Nghị định 168 thì căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
c) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
...
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
...

Như vậy, mức phạt hành chính áp dụng đối với người lái xe gắn máy thực hiện hành vi rẽ phải khi đèn đỏ tại nơi không được phép rẽ phải khi đèn đỏ là từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, trong trường hợp rẽ phải mà gây tai nạn giao thông thì bị phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

Cũng theo quy định trên, trường hợp người lái xe gắn máy thực hiện hành vi rẽ phải khi đèn đỏ tại nơi không được phép rẽ phải thì ngoài mức phạt tiền nêu trên, người thực hiện hành vi đó còn bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe hoặc bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe nếu gây tai nạn giao thông.

Khi tham gia giao thông, người lái xe cần tuân thủ những quy tắc nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe cần tuân thủ những quy tắc sau đây:

(1) Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.

(2) Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

(3) Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 2 Điều 88 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức xử phạt vi phạm giao thông xe ô tô 2025 chính thức? Mức phạt ô tô năm 2025 theo Nghị định 168 giao thông thế nào?
Pháp luật
Nghị định 168 quy định về gì? Nghị định 168 có hiệu lực sau 6 ngày ban hành có xây dựng sai thủ tục?
Pháp luật
Nghị định 168 quy định mức phạt lỗi rẽ phải tại nơi có biển báo cấm rẽ phải đối với xe gắn máy là bao nhiêu?
Pháp luật
Lỗi rẽ phải khi đèn đỏ xe máy phạt bao nhiêu năm 2025? Trường hợp nào được rẽ phải khi đèn đỏ?
Pháp luật
Mức phạt tài xế lái xe ô tô quá 48 tiếng/tuần từ năm 2025 theo Nghị định 168? Chủ xe ô tô bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Trẻ em trên 6 tuổi không được ngồi trước xe máy đúng không? Chở trẻ em ngồi trước xe máy có bị phạt không theo Nghị định 168?
Pháp luật
Luật mới về gương xe máy 2025? Luật gương chiếu hậu xe máy 2025? Xe máy lắp 1 gương bên phải có bị phạt không 2025?
Pháp luật
Xe ô tô vượt đèn vàng có bị phạt không? Xe ô tô vượt đèn vàng gây tai nạn giao thông bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Đi xe đạp có nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt? Mức phạt nồng độ cồn xe đạp từ năm 2025 như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được phạt vi phạm giao thông? Trình tự, thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi phạm giao thông
12 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào