Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế?

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Tất cả các ngành, nghề kinh doanh trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam bao gồm? Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế? Muốn thay đổi ngành nghề kinh doanh thì doanh nghiệp phải gửi thông báo đến đâu?

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Tất cả các ngành, nghề kinh doanh trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam bao gồm?

Ngành nghề kinh doanh là lĩnh vực kinh doanh trong đó doanh nghiệp được phép thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được tạo thành danh mục, danh mục này được quy định tại Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, sẽ bao gồm tất cả các ngành, nghề kinh doanh trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và được chia thành 5 cấp bậc:

- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;

- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;

- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;

- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;

- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế?

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế?

Mã số thuế được giải thích tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Có thể tham khảo các bước hướng dẫn tra cứu xem ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế miễn phí qua Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp như sau:

Bước 1: Truy cập Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đường link https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Truy cập Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đường link  https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Bước 2: Nhập MST của doanh nghiệp cần tra cứu vào ô thông tin.

 Nhập MST của doanh nghiệp cần tra cứu vào ô thông tin.

Chọn vào tên của doanh nghiệp đang cần tra cứu:

Chọn vào tên của doanh nghiệp đang cần tra cứu:

Bước 3: Nhập capcha hệ thống để xác minh không phải robot.

Nhập capcha hệ thống để xác minh không phải robot.

Bước 4: Sau khi chọn đúng tên doanh nghiệp, thông tin về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp cần tra cứu sẽ hiện ra bao gồm:

+ Tên doanh nghiệp (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài).

+ Tên viết tắt của doanh nghiệp.

+ Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.

+ Loại hình doanh nghiệp (loại hình pháp lý).

+ Tên người đại diện.

+ Ngành nghề kinh doanh.

Sau khi chọn đúng tên doanh nghiệp, thông tin về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp cần tra cứu sẽ hiện ra bao gồm: 

Bước 5: Kéo tiếp xuống và clip vào “xem thêm” để hiển thị danh sách cách ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp này đăng ký trên hệ thống.

Kéo tiếp xuống và clip vào “xem thêm” để hiển thị danh sách cách ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp này đăng ký trên hệ thống.

Như vậy, có thể tra cứu xem ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế miễn phí qua Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp theo các bước nêu trên.

Ngoài ra, có thể:

- Tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp trước khi thành lập tại link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ – website chính thức về đăng ký doanh nghiệp của Cổng thông tin Quốc gia.

- Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Nganhnghedautukinhdoanh.aspx

Muốn thay đổi ngành nghề kinh doanh thì doanh nghiệp phải gửi thông báo đến đâu?

Căn cứ Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh
1. Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Như vậy, trường hợp thay đổi ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Theo đó, sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp có nhu cầu.

Ngành nghề kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế?
Pháp luật
03 cách tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp? Hồ sơ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh?
Pháp luật
Danh mục ngành nghề kinh doanh Việt Nam mới nhất 2024? Cách tra ngành nghề kinh doanh như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được chủ động thay đổi ngành nghề kinh doanh? Thay đổi ngành nghề kinh doanh phải thông báo với cơ quan nào?
Pháp luật
Sản xuất nước đá làm thực phẩm có mã ngành kinh tế là bao nhiêu? Muốn mở doanh nghiệp tư nhân sản xuất nước đá thì cần những giấy tờ nào?
Pháp luật
Mã ngành kinh tế của sản xuất xi măng là bao nhiêu? Muốn mở doanh nghiệp tư nhân sản xuất xi măng thì cần những giấy tờ nào?
Pháp luật
Trồng cây gia vị lâu năm có mã ngành kinh tế bao nhiêu? Đăng ký thành lập hộ kinh doanh trồng cây gia vị lâu năm ở đâu?
Pháp luật
Khai thác muối có mã ngành kinh tế bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị thành lập công ty cổ phần khai thác muối gồm những gì?
Pháp luật
Bán buôn vải có mã ngành kinh tế là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh bán buôn vải gồm những gì?
Pháp luật
Sản xuất dầu gội đầu có mã ngành kinh tế là bao nhiêu? Sản xuất dầu gội đầu có thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngành nghề kinh doanh
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
135 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngành nghề kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngành nghề kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào