Ngân sách địa phương là gì? Ngân sách địa phương bao gồm gì? Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương đươc quy định như thế nào?

Hiện nay theo quy định của pháp luật thì ngân sách địa phương là gì? Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của địa phương nào? Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương đươc quy định theo pháp luật như thế nào?

Ngân sách địa phương là gì?

Căn cứ theo khoản 13 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước 2015 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
13. Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.
...

Theo đó, ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.

Ngân sách địa phương là gì? Ngân sách địa phương bao gồm? Mức nợ vay của ngân sách địa phương đươc quy định như thế nào?

Ngân sách địa phương là gì? Ngân sách địa phương bao gồm? Mức nợ vay của ngân sách địa phương đươc quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Ngân sách địa phương bao gồm gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 163/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Hệ thống ngân sách nhà nước và quan hệ giữa các cấp ngân sách
1. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
2. Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương, trong đó:
a) Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
b) Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách của các xã, phường, thị trấn;
c) Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
3. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật ngân sách nhà nước.

Như vậy, ngân sách địa phương bao gồm: ngân sách của các cấp chính quyền địa phương, trong đó:

- Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

- Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách của các xã, phường, thị trấn;

- Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).

Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương đưọc quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Bội chi ngân sách nhà nước
...
5. Ngân sách cấp tỉnh từng địa phương được phép bội chi khi đáp ứng đủ các quy định và điều kiện sau:
a) Chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước;
b) Bội chi ngân sách cấp tỉnh hằng năm không vượt quá mức bội chi ngân sách hằng năm được Quốc hội quyết định cho từng địa phương cấp tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước;
c) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm ngân sách trước năm xây dựng dự toán, không phát sinh nợ quá hạn đối với các khoản nợ vay phải thanh toán trong năm ngân sách trước năm xây dựng dự toán. Trường hợp đặc biệt, Bộ Tài chính trình Chính phủ;
d) Vay bù đắp bội chi ngân sách địa phương được huy động chủ yếu từ các khoản vay trung và dài hạn. Hằng năm, căn cứ diễn biến thị trường vốn, Bộ Tài chính trình Chính phủ tỷ lệ tối thiểu các khoản vay bù đắp bội chi ngân sách địa phương có thời hạn vay trung và dài hạn;
đ) Số dư nợ vay của ngân sách địa phương, bao gồm cả số vay bù đắp bội chi ngân sách theo dự toán, không vượt mức dư nợ vay quy định tại khoản 6 Điều này.
6. Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương:
a) Đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, không vượt quá 60% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp;
b) Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp lớn hơn chi thường xuyên của ngân sách địa phương, không vượt quá 30% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp;
c) Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp nhỏ hơn hoặc bằng chi thường xuyên của ngân sách địa phương, không vượt quá 20% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp;
d) Việc xác định số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn chi thường xuyên quy định tại điểm b và điểm c của khoản này trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách địa phương được Quốc hội quyết định của năm dự toán ngân sách, số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp được xác định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 của Nghị định này, không bao gồm khoản thu kết dư ngân sách địa phương.
7. Giao Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn nội dung vay và trả nợ của chính quyền địa phương.

Như vậy, mức dư nợ vay của ngân sách địa phương được quy định như sau:

- Đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, không vượt quá 60% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp;

- Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp lớn hơn chi thường xuyên của ngân sách địa phương, không vượt quá 30% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp;

- Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp nhỏ hơn hoặc bằng chi thường xuyên của ngân sách địa phương, không vượt quá 20% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp;

- Việc xác định số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn chi thường xuyên quy định tại điểm b và điểm c của khoản 6 Điều 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách địa phương được Quốc hội quyết định của năm dự toán ngân sách, số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp được xác định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 của Nghị định 163/2016/NĐ-CP, không bao gồm khoản thu kết dư ngân sách địa phương.

Ngân sách địa phương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguồn thu của ngân sách địa phương gồm những khoản nào?
Pháp luật
Khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% gồm các khoản tiền thuế nào? Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp nào?
Pháp luật
Ngân sách địa phương là gì? Ngân sách địa phương bao gồm gì? Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương đươc quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xây dựng dự toán NSĐP cho các đơn vị sự nghiệp công lập từ 30/8/2024 theo quy định mới nhất thế nào?
Pháp luật
Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh được hiểu như thế nào? Các nguồn bù đắp bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh?
Pháp luật
Ngân sách địa phương có được sử dụng để chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay không?
Pháp luật
Yêu cầu khi lập báo cáo quyết toán ngân sách địa phương được quy định thế nào? Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Nguồn thu của ngân sách địa phương quy định thế nào? Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương thực hiện theo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Ngân sách địa phương cấp xã có nhiệm vụ chi cho các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ hay không?
Pháp luật
Các khoản thu nào mà ngân sách địa phương được hưởng 100%? Những khoản chi nào thực hiện nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương?
Pháp luật
Ngân sách địa phương được chi vào những nội dung nào? Việc sử dụng dự phòng ngân sách các cấp ở địa phương được phân cấp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân sách địa phương
372 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân sách địa phương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân sách địa phương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào