Nếu các bên trong hợp đồng thương mại không thỏa thuận về phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu phạt vi phạm không?

Nếu các bên trong hợp đồng thương mại không thỏa thuận về phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu phạt vi phạm không? Mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại tối đa là bao nhiêu theo quy định? Câu hỏi của anh K (Nha Trang).

Nếu các bên trong hợp đồng thương mại không thỏa thuận về phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu phạt vi phạm không?

Các loại chế tài trong thương mại được quy định tại Điều 292 Luật Thương mại 2005 như sau:

Các loại chế tài trong thương mại
1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
2. Phạt vi phạm.
3. Buộc bồi thường thiệt hại.
4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng.
6. Huỷ bỏ hợp đồng.
7. Các biện pháp khác do các bên thoả thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và tập quán thương mại quốc tế.

Theo quy định này thì phạt vi phạm là một trong các loại chế tài trong thương mại.

Dẫn chiếu đến Điều 300 Luật Thương mại 2005 và Điều 307 Luật Thương mại 2005 quy định về phạt vi phạm và quan hệ giữa chế tài phạt vi phạm và chế tài bồi thường thiệt hại như sau:

Điều 300. Phạt vi phạm
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này.
Điều 307. Quan hệ giữa chế tài phạt vi phạm và chế tài bồi thường thiệt hại
1. Trường hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.

Theo quy định này, phạt vi phạm được hiểu là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này.

Cũng theo quy định này, trường hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.

Ngoài ra, trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.

Như vậy, nếu các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật Thương mại hiện hành có quy định khác.

Nếu các bên trong hợp đồng thương mại không thỏa thuận về phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu phạt vi phạm không?

Nếu các bên trong hợp đồng thương mại không thỏa thuận về phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu phạt vi phạm không? (hình từ internet)

Mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại tối đa là bao nhiêu theo quy định?

Mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại được quy định tại Điều 301 Luật Thương mại 2005, cụ thể như sau:

Mức phạt vi phạm
Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.

Theo đó, mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại trong trường hợp kết quả giám định sai.

Bên vi phạm được miễn áp dụng chế tài phạt vi phạm trong trường hợp nào?

Như đã phân tích ở trên, việc áp dụng chế tài phạt vi phạm hợp đồng chỉ áp dụng khi hai bên có thỏa thuận.

Dẫn chiếu đến Điều 294 Luật Thương mại 2005 quy định như sau:

Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm
1. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
b) Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
c) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
d) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
2. Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm.

Như vậy, bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:

- Các bên không thỏa thuận về việc phạt vi phạm hợp đồng;

- Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;

- Xảy ra sự kiện bất khả kháng;

- Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;

- Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

Hợp đồng thương mại Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng thương mại tại đây.
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những lưu ý khi ký tên và đóng dấu hợp đồng thương mại? Cấp số hợp đồng thương mại trước hay sau khi ký hợp đồng?
Pháp luật
Có mặc nhiên hủy bỏ hợp đồng thương mại khi một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hay không theo quy định?
Pháp luật
Sau khi hủy bỏ hợp đồng thương mại các bên không còn phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình nữa đúng không?
Pháp luật
Trường hợp buộc thực hiện đúng hợp đồng thương mại, bên vi phạm có được gia hạn thực hiện nghĩa vụ không?
Pháp luật
Mẫu đơn khởi kiện khi có tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng thương mại mới nhất năm 2024 ra sao?
Pháp luật
Nếu các bên trong hợp đồng thương mại không thỏa thuận về phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu phạt vi phạm không?
Pháp luật
Chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng thương mại là gì? Việc áp dụng chế tài này có làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng không?
Pháp luật
Nghĩa vụ chứng minh tổn thất trong hợp đồng thương mại thuộc về bên yêu cầu bồi thường hay bên vi phạm?
Pháp luật
Buộc thực hiện đúng hợp đồng thương mại là gì? Buộc thực hiện đúng hợp đồng có phải là chế tài trong thương mại?
Pháp luật
Phạt vi phạm là gì? Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng thương mại được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thương mại
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
387 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào