Muốn tra cứu danh sách giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thì phải truy cập vào trang web nào?
- Trò chơi điện tử dạng G1 thì muốn được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi phải đáp ứng các điều kiện gì?
- Hồ sơ cấp Giấy phép cung cấp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 yêu cầu các tài liệu gì?
- Thủ tục cấp giấy phép cho trò chơi điện tử G1 như thế nào?
- Muốn tra cứu danh sách giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi thì phải truy cập vào trang web nào?
Trò chơi điện tử dạng G1 thì muốn được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi phải đáp ứng các điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 72/2013/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi điểm a khoản 18 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP) thì trò chơi điện tử G1 muốn được cấp giấy phép phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia của doanh nghiệp.
- Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ;
- Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;
- Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.
Tra cứu danh sách giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
Hồ sơ cấp Giấy phép cung cấp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 yêu cầu các tài liệu gì?
Căn cứ khoản 22 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP bổ sung Điều 32d vào Chương 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP (Một số nội dung bị bãi bỏ theo quy định tại điểm d và điểm đ Khoản 5 Điều 2 Nghị định 150/2018/NĐ-CP) quy định hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 15 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bao gồm các nội dung chính sau đây:
+ Kế hoạch cung cấp dịch vụ, năng lực tài chính, tổ chức, nhân sự, kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ bảo đảm đáp ứng các Điều kiện quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Điều 32 Nghị định này;
+ Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ;
+ Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ cả Phần chính và Phần dự phòng bao gồm: Tên, chức năng, cấu hình dự kiến của từng thiết bị;
+ Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ; kế hoạch kết nối với mạng Internet và mạng viễn thông (tên doanh nghiệp, tên miền, địa chỉ IP, dung lượng kênh kết nối, kênh phân phối trò chơi);
+ Mô tả chi tiết hệ thống thanh toán trò chơi và kế hoạch kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán tại Việt Nam
+ Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm quyền lợi của người chơi;
+ Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (Phần cứng, Phần mềm) giám sát hoạt động hệ thống cung cấp dịch vụ; kế hoạch sao lưu dữ liệu và phương án dự phòng về thiết bị, kết nối; quy trình vận hành, khai thác, cung cấp và sử dụng dịch vụ; kế hoạch bảo đảm bí mật, an toàn thông tin cá nhân của người chơi;
+ Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (Phần cứng, Phần mềm) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo đảm bí mật thông tin cá nhân của người chơi; quy chế phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
Thủ tục cấp giấy phép cho trò chơi điện tử G1 như thế nào?
Thủ tục cấp phép thực hiện theo khoản 23 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP bổ sung Điều 32đ vào Chương 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 32đ. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp;
b) Nộp qua đường bưu chính;
c) Qua mạng Internet.
2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do từ chối.”
Muốn tra cứu danh sách giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi thì phải truy cập vào trang web nào?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 24/2014/TT-BTTTT quy định:
"Điều 11. Quy định về cung cấp thông tin và chế độ báo cáo
1. Cung cấp thông tin:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh sách các doanh nghiệp đã được cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; danh sách các trò chơi điện tử G1 đã được cấp, thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản; danh sách các trò chơi điện tử G2, G3, G4 đã thực hiện thủ tục thông báo cung cấp dịch vụ; danh sách các trò chơi đã ngừng cung cấp; danh sách các giấy phép, giấy chứng nhận, quyết định phê duyệt nội dung kịch bản không còn hiệu lực trên cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ www.mic.gov.vn;"
Như vậy muốn tra cứu thông tin về danh sách giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi thì truy cập vào cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ www.mic.gov.vn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?