Mức vốn tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?

Khi nào cần bảo lãnh tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng? Mức vốn tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?

Nguyên tắc tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng thế nào?

Theo điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP thì việc tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng cần phải đảm bảo nguyên tắc:

Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng. Riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng, trường hợp có giải phóng mặt bằng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (toàn bộ hoặc một phần) của tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng giao cho chủ đầu tư theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện theo từng năm. Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo từng năm phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).

Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng đảm bảo tổng mức vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng và không vượt mức vốn tạm ứng tối đa quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP.

Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng.

Tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước

Mức vốn tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Khi nào cần bảo lãnh tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng?

Theo điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP thì đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng yêu cầu phải có bảo lãnh tạm ứng:

Chủ đầu tư gửi đến cơ quan kiểm soát, thanh toán bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà cung cấp với giá trị của từng loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng trước khi cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện việc chuyển tiền tạm ứng hợp đồng cho chủ đầu tư để thực hiện tạm ứng vốn cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp.

Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu. Chủ đầu tư đảm bảo và chịu trách nhiệm về giá trị của bảo lãnh tạm ứng phải tương ứng với số dư tiền tạm ứng còn lại.

Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng và phải được quy định cụ thể trong hợp đồng và trong văn bản bảo lãnh tạm ứng. Trường hợp bảo lãnh tạm ứng hết thời hạn, chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục gia hạn bảo lãnh tạm ứng và gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán để làm căn cứ kiểm soát chi theo quy định. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi về thời gian hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng.

Lưu ý về các trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng theo điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP.

Mức vốn tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?

Theo điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP có quy định về mức vốn tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng):

Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng (bao gồm cả dự phòng nếu có).

Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định.

Xem thêm: Khung giá cho thuê nhà ở xã hội đầu tư không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tỉnh Kon Tum

Vốn đầu tư công
Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chỉ được điều chỉnh hợp đồng xây dựng trong thời gian nào? Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng xây dựng, bên giao thầu có nhất thiết phải là chủ đầu tư theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chủ thể tham gia hợp đồng xây dựng gồm những ai? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng có mặc nhiên là thời điểm ký kết hợp đồng?
Pháp luật
Giá hợp đồng xây dựng sau điều chỉnh có được vượt giá gói thầu không? Có phải ký phụ lục khi điều chỉnh giá HĐ?
Pháp luật
Mức vốn tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?
Pháp luật
Tải mẫu phụ lục gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng mới nhất? Điều kiện để hợp đồng xây dựng có hiệu lực?
Pháp luật
9 mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng nhất hiện nay file word? Hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thế nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng xây dựng, bên nhận thầu phải bồi thường cho bên giao thầu khi không đảm bảo được chất lượng của công việc đã nhận thầu đúng không?
Pháp luật
Mẫu Công văn đề nghị thanh toán hợp đồng xây dựng mới nhất? Hình thức thanh toán hợp đồng xây dựng là gì?
Pháp luật
Bên giao thầu EPC có quyền không nghiệm thu những thiết bị công nghệ không đúng với thỏa thuận không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vốn đầu tư công
60 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vốn đầu tư công Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vốn đầu tư công Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào