Mức tiền thưởng dành cho cá nhân đạt Huân chương Độc lập hạng nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi, cá nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam cần tiêu chuẩn gì để được tặng Huân chương Độc lập hạng nhất? Mức tiền thưởng dành cho cá nhân đạt Huân chương Độc lập hạng nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Hải Phúc tại Hà Nội.

Cá nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam cần tiêu chuẩn gì để được tặng Huân chương Độc lập hạng nhất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về Huân chương Độc lập hạng nhất như sau:

“Huân chương Độc lập” hạng nhất
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
1. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng liên tục trước năm 1945 và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc các chức vụ tương đương; Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc các chức vụ tương đương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm); Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc chức vụ tương đương 03 nhiệm kỳ (từ 13 năm đến 15 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên;
d) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận.
...

Theo đó, Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn được quy định cụ thể trên.

 Huân chương Độc lập

Huân chương Độc lập hạng nhất (Hình từ Internet)

Mức tiền thưởng dành cho cá nhân đạt Huân chương Độc lập hạng nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 82 Thông tư 151/2018/TT-BQP quy định về mức tiền thưởng như sau:

Mức tiền thưởng
Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 83/2011/TT-BQP ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng và mức tiền thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Dẫn chiếu đến Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:

Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, cá nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng nhất kèm theo mức tiền thưởng là 15 lần mức lương cơ sở.

Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 01/07/2023) quy định thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

Vậy mức tiền thưởng của Huân chương Độc lập hạng nhất trao tặng cho cá nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam là 27.000.000 đồng.

Trước đây, khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 01/07/2023) quy định:

Mức lương cơ sở

...

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

Quy trình khen thưởng Huân chương Độc lập hạng nhất cho cá nhân trong Quân đội nhân dân như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 56 Thông tư 151/2018/TT-BQP quy định về quy trình ở cấp Bộ Quốc phòng như sau:

Theo đó, quy trình khen thưởng Huân chương Độc lập hạng nhất cho cá nhân như sau:

Bước 1: Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng; tổng hợp, tóm tắt thành tích, đề xuất hình thức, mức khen đối với từng trường hợp, gửi văn bản xin ý kiến các thành viên Hội đồng.

Bước 2: Căn cứ ý kiến các thành viên Hội đồng, Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định khen thưởng hoặc trình Thủ tướng Chính phủ.

Bước 3: Đối với các trường hợp xét, đề nghị tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng nhất thì Tổng cục Chính trị báo cáo Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét. Căn cứ kết luận của Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.

Như vậy, quy trình khen thưởng Huân chương Độc lập hạng nhất cho cá nhân được thực hiện theo các bước nêu trên.

Huân chương độc lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Huân chương Độc lập hạng nhất là gì? Mức thưởng đối với Huân chương Độc lập hạng nhất dành cho tập thể là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Huân chương Độc lập có bao nhiêu hạng? Huân chương Độc lập hạng nhất có trao tặng cho cá nhân là người nước ngoài hay không?
Pháp luật
Có được tặng Huân chương Độc lập hạng ba khi là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã giữ chức vụ trưởng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hay không?
Pháp luật
Để được tặng Huân chương Độc lập hạng ba trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì phải có những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất cho cá nhân, tập thể theo công trạng cấp trung ương như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương độc lập hạng ba cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài mới nhất 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng Huân chương Độc lập hạng Nhất cho cá nhân mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Huân chương Độc lập gồm mấy hạng? Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Huân chương Độc lập hạng nhất dành tặng cho cá nhân có thành tích gì? Có ưu tiên cho nữ trong việc xét thi đua, khen thưởng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương độc lập
2,052 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương độc lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương độc lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào