Mức tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu? Huân chương Đại đoàn kết dân tộc được trao tặng vào thời gian nào trong năm?

Huân chương Đại đoàn kết dân tộc để tặng cho cá nhân có thành tích gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu? Huân chương Đại đoàn kết dân tộc được trao tặng vào thời gian nào trong năm? - Câu hỏi của anh Phan Huy đến từ Ninh Bình

Huân chương Đại đoàn kết dân tộc để tặng cho cá nhân có thành tích gì?

Căn cứ vào Điều 31 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về Huân chương Đại đoàn kết dân tộc như sau:

“Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
“Huân chương Đại đoàn kết dân tộc” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Đã giữ các chức vụ: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên hoặc có ít nhất 15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức thành viên trong hệ thống Mặt trận từ cấp tỉnh trở lên.
Các đối tượng quy định tại khoản này nếu đã được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại theo quy định tại khoản 1 Điều 14, 15, 16, 17 và Điều 18; khoản 1 và khoản 3 Điều 22, 23 và Điều 24 của Nghị định này thì chưa xét tặng (hoặc truy tặng) “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”.
2. Nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân tộc thiểu số, các doanh nhân tiêu biểu và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xứng đáng trong việc vận động, xây dựng khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận, đề nghị.

Như vậy, Huân chương Đại đoàn kết dân tộc để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

- Đã giữ các chức vụ: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên hoặc có ít nhất 15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức thành viên trong hệ thống Mặt trận từ cấp tỉnh trở lên.

Các đối tượng quy định tại khoản này nếu đã được tặng hoặc truy tặng các loại Huân chương sau thì chưa xét tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc, bao gồm:

+ Huân chương Sao vàng theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 91/2017/NĐ-CP;

+ Huân chương Hồ Chí Minh theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 91/2017/NĐ-CP;

+ Huân chương Độc lập” hạng nhất theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 91/2017/NĐ-CP;

+ Huân chương Độc lập” hạng nhì theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 91/2017/NĐ-CP;

+ Huân chương Độc lập” hạng ba theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 91/2017/NĐ-CP;

+ Huân chương Lao động” hạng nhất theo khoản 1 và khoản 3 Điều 22 Nghị định 91/2017/NĐ-CP;

+ Huân chương Lao động” hạng nhì theo khoản 1 và khoản 3 Điều 23 Nghị định 91/2017/NĐ-CP;

Huân chương Lao động” hạng ba theo khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định 91/2017/NĐ-CP;

- Nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân tộc thiểu số, các doanh nhân tiêu biểu và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xứng đáng trong việc vận động, xây dựng khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận, đề nghị.

Mức tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Huân chương Đại đoàn kết dân tộc được trao tặng vào thời gian nào trong năm?

Căn cứ vào Điều 53 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục xét tặng “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
1. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc” được xét tặng hàng năm vào dịp Quốc khánh 2 tháng 9 và ngày thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất ngày 18 tháng 11.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, đề xuất trường hợp đủ tiêu chuẩn, thông qua Hội đồng thi đua, khen thưởng cấp tỉnh xét; đối với các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương do Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương xét. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng ban, ngành, lãnh đạo cơ quan trung ương của các đoàn thể trình Thủ tướng Chính phủ.
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương chủ trì, phối hợp với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ.

Như vậy, Huân chương Đại đoàn kết dân tộc được xét tặng hàng năm vào dịp Quốc khánh 2 tháng 9 và ngày thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất ngày 18 tháng 11.

Mức tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc như sau:

Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, mức tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là 7,5 lần mức lương cơ sở.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023) quy định: Mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

Theo đó, mức tiền thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là 13.500.000 đồng.

Trước đây, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/07/2023) thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

Vậy mức tiền thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là 11.175.000 đồng.

Huân chương
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định mức tiền thưởng Huân chương các loại mới nhất 2024? Mẫu bản vẽ thiết kế Huân chương các loại năm 2024?
Pháp luật
“Huân chương Sao vàng” theo quy định pháp luật là gì? “Huân chương Sao vàng” có thể được tặng cho tổ chức hay chỉ tặng cho cá nhân?
Pháp luật
Huân chương Sao vàng trao tặng cho những tổ chức có thành tích gì? Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương Sao vàng bao gồm những gì?
Pháp luật
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thực hiện xét tặng hoặc truy tặng ra sao theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc theo quy định mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc được xét tặng vào Ngày thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam 18/11?
Pháp luật
Mức tiền thưởng các loại Huân chương cá nhân năm 2023 là bao nhiêu? Cá nhân được trao Huân chương Hồ Chí Minh khi đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu? Huân chương Đại đoàn kết dân tộc được trao tặng vào thời gian nào trong năm?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba là bao nhiêu? Điều kiện để cá nhân được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba là gì?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho cá nhân và tập thể có thành tích gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,540 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương Huân chương Đại đoàn kết dân tộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương Xem toàn bộ văn bản về Huân chương Đại đoàn kết dân tộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào