Mức thưởng định kỳ hằng năm cao nhất cho người lao động hợp đồng 111 thuộc danh sách trả lương của Bộ Nội vụ là bao nhiêu?

Mức thưởng định kỳ hằng năm cao nhất cho người lao động hợp đồng 111 thuộc danh sách trả lương của Bộ Nội vụ là bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị xét thưởng định kỳ hằng năm phải đảm bảo điều gì theo nguyên tắc xét thưởng?

Tiêu chí xét thưởng định kỳ hằng năm cho NLĐ hợp đồng 111 tại đơn vị thuộc Bộ Nội vụ là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định:

Tiêu chí xét thưởng và mức tiền thưởng định kỳ hằng năm
1. Tiêu chí xét thưởng
a) Thưởng định kỳ hằng năm cho các cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế này có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong năm từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
b) Căn cứ xét thưởng là Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng năm của cấp có thẩm quyền.
...

Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 2 Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 có quy định:

Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 3 Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 giải thích như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Các đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, gồm: Cán bộ, công chức, viên chức và người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
...

Như vậy, người lao động hợp đồng 111 sẽ được xét thưởng định kỳ năm theo các tiêu chí như sau:

- Thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong năm từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

- Được người có thẩm quyền phê duyệt trong Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng CBCCVC, người lao động hằng năm.

Mức thưởng định kỳ hằng năm cao nhất cho người lao động hợp đồng 111 thuộc danh sách trả lương của Bộ Nội vụ là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 8 Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 có quy định như sau:

Tiêu chí xét thưởng và mức tiền thưởng định kỳ hằng năm
...
2. Mức tiền thưởng
...
c) Mức tiền thưởng
- Mức 1 (cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 3,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;
- Mức 2 (cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 2,4 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;
- Mức 3 (cá nhân hoàn thành nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 1,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.

Theo đó, mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của Bộ Nội vụ thưởng cho người lao động hợp đồng 111 bao gồm:

- Mức 1 (cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 3,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;

- Mức 2 (cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 2,4 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;

- Mức 3 (cá nhân hoàn thành nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 1,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.

Như vậy, mức thưởng định kỳ hằng năm cao nhất cho người lao động thuộc danh sách trả lương của Bộ Nội vụ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bằng 3,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở hiện nay đang áp dụng là 2.340.000 đồng/tháng

Do đó, mức thưởng định kỳ hằng năm cao nhất cho người lao động hợp đồng 111 thuộc danh sách trả lương của Bộ Nội vụ là 7.020.000 đồng.

Mức thưởng định kỳ hằng năm cao nhất cho người lao động hợp đồng 111 thuộc danh sách trả lương của Bộ Nội vụ là bao nhiêu?

Mức thưởng định kỳ hằng năm cao nhất cho người lao động hợp đồng 111 thuộc danh sách trả lương của Bộ Nội vụ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị xét thưởng định kỳ hằng năm phải đảm bảo điều gì theo nguyên tắc xét thưởng?

Theo quy định tại Điều 5 Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định nguyên tắc xét thưởng như sau:

Nguyên tắc xét thưởng
1. Bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch, công bằng, kịp thời.
2. Thưởng đột xuất chỉ áp dụng đối với cá nhân có thành tích thực sự xuất sắc, nổi trội, sản phẩm đem lại giá trị, hiệu quả thiết thực, tạo được chuyển biến, đóng góp vào sự phát triển chung của Bộ Nội vụ và ngành Nội vụ.
3. Mỗi thành tích công tác đột xuất chỉ đề nghị thưởng một lần ở mức thưởng tương ứng với thành tích cá nhân đạt được.
4. Chưa xét thưởng đột xuất đối với cá nhân trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có vấn đề tham nhũng, tiêu cực được báo chí nêu đang được xác minh làm rõ. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác định không có vi phạm và cá nhân lập được thành tích công tác đột xuất, việc xét thưởng, chi thưởng bổ sung được thực hiện ngay sau thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với cá nhân bị kỷ luật, sau khi chấp hành xong thời gian kỷ luật, cá nhân lập được thành tích công tác đột xuất, thì được xét thưởng theo quy định tại Quy chế này.
5. Thưởng định kỳ hằng năm áp dụng đối với cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
6. Người có thẩm quyền quyết định thưởng hoặc đề nghị cấp trên xét thưởng ngay sau khi cá nhân lập được thành tích công tác đột xuất, có đầy đủ hồ sơ đề nghị xét thưởng theo quy định tại Điều 12 Quy chế này.
7. Hồ sơ đề nghị xét thưởng đột xuất, thưởng định kỳ hằng năm bảo đảm đúng thời hạn, thành phần, nội dung theo quy định. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị xét thưởng cho các cá nhân thuộc đơn vị trước khi trình cấp trên xét thưởng.

Theo đó, hồ sơ đề nghị xét thưởng định kỳ hằng năm bảo đảm đúng thời hạn, thành phần, nội dung theo quy định.

Và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị xét thưởng cho các cá nhân thuộc đơn vị trước khi trình cấp trên xét thưởng.

Hợp đồng 111
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức thưởng định kỳ hằng năm cao nhất cho người lao động hợp đồng 111 thuộc danh sách trả lương của Bộ Nội vụ là bao nhiêu?
Pháp luật
Hợp đồng 111 của giáo viên là gì? Giáo viên ký hợp đồng 111 có được tăng lương từ 01/7/2024 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng 111
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
21 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng 111

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng 111

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào