Mức phí và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm chi phí lắp đặt được xác định ra sao?

Chủ đầu tư có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở trong thời gian xây dựng không? Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm chi phí lắp đặt trong quá trình xây dựng là bao nhiêu? Mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm chi phí lắp đặt trong quá trình xây dựng được xác định ra sao?

Chủ đầu tư có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở trong thời gian xây dựng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

Bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng
...
2. Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp;
b) Nhà thầu tư vấn mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên;
c) Nhà thầu thi công xây dựng mua bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.
...

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 32 Nghị định 67/2023/NĐ-CP về đối tượng bảo hiểm như sau:

Đối tượng bảo hiểm
Chủ đầu tư có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng đối với các công trình sau:
1. Công trình, hạng mục công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng quy định tại Phụ lục X Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Công trình đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao hoặc có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và thuộc danh mục dự án đầu tư phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường.
3. Công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Dẫn chiếu đến tiểu mục I.1 Mục I Phụ lục X Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

số

Loại công trình



Cấp công trình

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG



I.1

Nhà ở

Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác

Cấp III trở lên

I.2

Công trình công cộng



...

...


...


Như vậy, công trình nhà ở là một trong những công trình, hạng mục công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng.

Do đó, chủ đầu tư có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở trong thời gian xây dựng nhà ở.

Mức phí và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm chi phí lắp đặt được xác định ra sao?

Chủ đầu tư có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở trong thời gian xây dựng không? (Hình từ Internet)

Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm chi phí lắp đặt trong quá trình xây dựng là bao nhiêu?

Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm công việc lắp đặt được quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:

Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, không bao gồm phần công việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt thấp hơn 50% tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Theo đó, tại điểm a khoản 1 Mục I Phụ lục III Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

STT

Loại công trình xây dựng

Phí bảo hiểm (‰ theo giá trị công trình xây dựng)

Mức khấu trừ (loại)

1

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG



1.1

Nhà ở




Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác cấp III trở lên



1.1.1

Không có tầng hầm

0,8

M

1.1.2

Có 1 tới 2 tầng hầm

1,2

M

1.1.3

Có trên 2 tầng hầm

1,5

M

Như vậy, mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm chi phí lắp đặt trong quá trình xây dựng như sau:

(1) Đối với công trình nhà ở không có tầng hầm: Mức phí là 0,8 %

(2) Đối với công trình nhà ở có 1 tới 2 tầng hầm: Mức phí là 1,2 %

(3) Đối với công trình nhà ở có trên 2 tầng hầm: Mức phí là 1,5 %

Lưu ý: Mức phí trên chưa bao gồm thuế GTGT.

Mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm chi phí lắp đặt trong quá trình xây dựng được xác định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm chi phí lắp đặt được xác định như sau:

Giá trị bảo hiểm

Mức khấu trừ loại "M"


Mức khấu trừ loại "N"



Đối với rủi ro thiên tai

Đối với rủi ro khác

Đối với rủi ro thiên tai

Đối với rủi ro khác

Tới 10.000

100

20

150

40

20.000

150

30

200

40

100.000

200

60

300

80

600.000

300

80

500

150

700.000

500

100

700

200

1.000.000

700

200

1.000

400

Theo đó, mức khấu trừ bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng áp dụng theo bảng trên hoặc bằng 5% giá trị tổn thất, tùy theo số nào lớn hơn.

>> Xem chi tiết Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP tại đây. TẢI VỀ <<

Bảo hiểm bắt buộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức phí và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm chi phí lắp đặt được xác định ra sao?
Pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường là gì? Thời hạn bảo hiểm là bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài sẽ được trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc như thế nào khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam?
Pháp luật
Nhà thầu có phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công tại công trường khi cung cấp dịch vụ cấu hình cho gói thầu đầu tư xây dựng không?
Pháp luật
Ai là người có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường?
Pháp luật
Người lao động bị tai nạn lao động khi thi công trên công trường thì doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho người này khoản chi nào?
Pháp luật
Ai phải mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng? Nhà thầu thi công xây dựng có phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường không?
Pháp luật
Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với từng hạng mục trong hoạt động đầu tư xây dựng áp dụng từ ngày 01/10/2022?
Pháp luật
Đối tượng, mức phí mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong lĩnh vực xây dựng từ 01/10/2022?
Pháp luật
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường từ 01/10/2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm bắt buộc
88 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm bắt buộc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào