Mức phạt kịch khung lỗi vi phạm nồng độ cồn là bao nhiêu? Vi phạm nồng độ cồn bị tạm giữ xe bao lâu?

Cho tôi hỏi mức phạt tiền kịch khung đối với người điều khiển xe có nồng cồn là bao nhiêu? Vi phạm nồng độ cồn có thể bị tạm giữ xe bao lâu? Có nồng độ cồn bao nhiêu khi lái xe mới bị xử phạt hành chính? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Mức phạt kịch khung lỗi vi phạm nồng độ cồn là bao nhiêu?

Mức xử phạt vi phạm hành chính nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) cụ thể như sau:

* Đối với người điều khiển xe gắn máy

Mức phạt áp dụng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy, cụ thể như sau:

(1) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

(2) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

(3) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Đối với người điều khiển xe ô tô

Mức phạt áp dụng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, cụ thể như sau:

(1) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

(2) Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

(3) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng

(1) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

(2) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

(3) Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Đối với người điều khiển xe đạp

Mức phạt áp dụng đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác, cụ thể như sau:

(1) Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm q khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

(2) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

(3) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Như vậy, mức kịch khung lỗi vi phạm nồng độ cồn đối với người điều khiển từng loại xe như sau:

- Người điều khiển xe gắn máy: Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

- Người điều khiển xe ô tô: Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

- Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng: Từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng

- Người điều khiển xe đạp: Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Mức phạt kịch khung lỗi vi phạm nồng độ cồn là bao nhiêu? Vi phạm nồng độ cồn bị tạm giữ xe bao lâu?

Mức phạt kịch khung lỗi vi phạm nồng độ cồn (Hình từ Internet)

Vi phạm nồng độ cồn có thể bị tạm giữ xe trong thời gian bao lâu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) về các trường hợp tạm giữ phương tiện giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm, để ngăn chặn hành vi lái xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, lực lượng cảnh sát giao thông có quyền tạm giữ xe trước khi đưa ra quyết định xử phạt đối với người điều khiển xe.

Cụ thể tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (được sửa đổi bởi điểm b khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020) người có thẩm quyền xử phạt nồng độ cồn được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm nồng độ cồn.

Lưu ý: Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài trong những trường hợp sau đây:

- Đối với những vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 nhưng không quá 01 tháng, kể từ ngày tạm giữ.

- Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 thì thời hạn tạm giữ có thể được tiếp tục kéo dài nhưng không quá 02 tháng, kể từ ngày tạm giữ.

Có nồng độ cồn bao nhiêu khi lái xe thì người lái xe mới bị xử phạt?

Theo quy định tại khoản 8 Điều 8 Luật Giao thông đường bộ 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019) như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
...
8. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
...

Như vậy, điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong hơi thở có nồng độ cồn là hành vi vi phạm pháp luật không kể mức độ ít hay nhiều.

Nồng độ cồn TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NỒNG ĐỘ CỒN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nồng độ cồn xe máy bao nhiêu thì không bị phạt? Nồng độ cồn xe máy bao nhiêu thì bị phạt 7 triệu đồng?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4miligam/1 lít khí thở là bao nhiêu? Mức phạt tiền cụ thể được xác định như thế nào?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25 miligam/ 1 lít khí thở là bao nhiêu? Có bị tước quyền sử dụng bằng lái xe không?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,1 miligam/ 1 lít khí thở là bao nhiêu tiền? Có bị giam bằng lái xe không?
Pháp luật
Mức phạt cao nhất khi điều khiển xe máy có chứa nồng độ cồn là bao nhiêu? Người vi phạm có bị tước bằng lái xe hay không?
Pháp luật
Livestream hình ảnh chốt CGST đo nồng độ cồn có bị phạt không? CGST có thể dừng phương tiện để kiểm tra nồng độ cồn trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Đã uống rượu bia thì có được lái xe không? Uống rượu bia bao nhiêu thì lái xe máy không bị phạt?
Pháp luật
Bị phạt nồng độ cồn: Có thể nộp tiền phạt nhiều lần nếu có hoàn cảnh khó khăn? Mức phạt nồng độ cồn cao nhất?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô, xe máy mới nhất năm 2024? Nồng độ cồn bao nhiêu được phép lái xe?
Pháp luật
Khi nào phải xét nghiệm nồng độ cồn trong máu? Điều kiện của cơ sở y tế thực hiện xét nghiệm nồng độ cồn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nồng độ cồn
18,033 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nồng độ cồn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nồng độ cồn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào