Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần đươc tính như thế nào? Trường hợp nào được yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần?

Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần đươc tính như thế nào? Trường hợp nào được yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần? Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào?

Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần được tính như thế nào?

Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần

Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần (Hình từ Internet)

Căn cứ tại khoản 2 Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về bảo hiểm xã hội một lần như sau:

Bảo hiểm xã hội một lần
[...]
2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của đối tượng được Nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.
5. Việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang hưởng lương hưu ra nước ngoài để định cư được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 65 của Luật này.

Như vậy, mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

- 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;

- 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

- Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Ngoài ra, mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của đối tượng được Nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Trường hợp nào được yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định trường hợp được yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần như sau:

Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
...

Như vậy, người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;

- Ra nước ngoài để định cư;

- Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 79 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
1. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian đóng.
2. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định cụ thể như sau:

- Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian đóng.

- Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2014 còn hiệu lực đến 30/06/2025.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghỉ làm nhưng muốn đóng tiếp bảo hiểm xã hội có được không? Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có được đóng Bảo hiểm xã hội một lần cho 15 năm để hưởng lương hưu hay không? Thời điểm nào người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu?
Pháp luật
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ bao nhiêu % tiền đóng BHXH?
Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, mức trợ cấp tuất một lần khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có bắt buộc phải có sổ hộ khẩu của người đăng ký không?
Pháp luật
Người lao động có được phép tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện khi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Pháp luật
Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần đươc tính như thế nào? Trường hợp nào được yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần?
Pháp luật
Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào từ ngày 01/7/2025?
Pháp luật
Mức đóng BHXH tự nguyện 2024? Mức đóng BHXH tự nguyện tối đa từ 1 7 2024 có thay đổi không?
Pháp luật
Chồng đóng BHXH tự nguyện, vợ ở nhà nội trợ cũng được hưởng trợ cấp thai sản từ 1 7 2025 đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội tự nguyện
255 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội tự nguyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào