Mục đích giao kết hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì? Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi nào?

Mục đích giao kết hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì? Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết? 08 hành hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023?

Mục đích giao kết hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
8. Hợp đồng kinh doanh bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản có đủ điều kiện theo quy định của Luật này với tổ chức, cá nhân khác để: mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản.
9. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định của Luật này với tổ chức, cá nhân để kinh doanh dịch vụ bất động sản.
10. Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch về mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật này.
...

Như vậy, mục đích giao kết hợp đồng kinh doanh bất động sản là để:

- Mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng;

- Chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;

- Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản.

Mục đích giao kết hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì?

Mục đích giao kết hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì? (hình từ internet)

Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi nào?

Căn cứ theo Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về hợp đồng trong kinh doanh bất động sản như sau:

Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
...
3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi bất động sản đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án bất động sản đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của Luật này.
4. Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
5. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực
6. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
...

Như vậy, hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi bất động sản đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án bất động sản đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định.

Theo đó:

- Điều kiện để nhà ở, công trình xây dựng có sẵn đưa vào kinh doanh được quy định tại Điều 14 Luật Kinh doanh bất động sản 2023;

- Điều kiện để nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh được quy định tại Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản 2023;

- Yêu cầu đối với dự án bất động sản được quy định tại Điều 11 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

- Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản 2023

08 hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản bao gồm:

(1) Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

(2) Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

(3) Không công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

(4) Gian lận, lừa dối, lừa đảo trong kinh doanh bất động sản.

(5) Thu tiền trong bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai không đúng quy định Luật Kinh doanh bất động sản 2023; sử dụng tiền thu từ bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai trái quy định của pháp luật.

(6) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

(7) Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

(8) Thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.

Hợp đồng kinh doanh bất động sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mục đích giao kết hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì? Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi nào?
Pháp luật
Hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì? Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại hợp đồng kinh doanh bất động sản theo Luật Kinh doanh bất động sản mới nhất? Có bao nhiêu loại hợp đồng?
Pháp luật
11 loại hợp đồng kinh doanh bất động sản từ 01/8/2024? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng kinh doanh bất động sản?
Pháp luật
Để chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản thì phải đáp ứng được những điều kiện gì theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Hợp đồng kinh doanh bất động sản nào được phép chuyển nhượng theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023? Điều kiện chuyển nhượng là gì?
Pháp luật
Hợp đồng kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải ghi bằng Tiếng Việt thì mới thực hiện công chứng được hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
45 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào