Mức cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động tối đa là bao nhiêu?
- Mức cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động tối đa là bao nhiêu?
- Cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động phải đảm bảo các điều kiện gì?
- Lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động hiện nay là bao nhiêu?
Mức cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động tối đa là bao nhiêu?
Mức cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động quy định ở tiết 5.2 Mục 5 Hướng dẫn 8055/NHCS-TDSV năm 2019 cụ thể:
Mức cho vay
5.1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
5.2. Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.
5.3. Mức vay cụ thể do NHCSXH xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
Theo đó, đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.
Ngoài ra, mức vay cụ thể do NHCSXH xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
Lưu ý: Hướng dẫn 8055/NHCS-TDSV năm 2019 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm và nguồn vốn NHCSXH huy động; áp dụng đối với các đơn vị, cá nhân thuộc NHCSXH, khách hàng vay vốn NHCSXH để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
NHCSXH: Ngân hàng Chính sách xã hội.
Cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động phải đảm bảo các điều kiện gì?
Điều kiện cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động quy định ở tiết 4.2 Mục 4 Hướng dẫn 8055/NHCS-TDSV năm 2019 cụ thể:
Điều kiện cho vay
4.1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
a) Được thành lập và hoạt động hợp pháp;
b) Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, duy trì hoặc thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;
c) Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
d) Có bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật (nếu có).
4.2. Đối với người lao động
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
c) Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
Theo đó, người lao động muốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
- Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
Cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Hình từ Internet)
Lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động hiện nay là bao nhiêu?
Lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động quy định ở Mục 6 Hướng dẫn 8055/NHCS-TDSV năm 2019 cụ thể:
Lãi suất cho vay
6.1. Lãi suất cho vay đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; người lao động bằng lãi suất cho vay đối với hộ cận nghèo theo quy định pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo (hiện nay là 7,92%/năm).
6.2. Các trường hợp sau đây được cho vay với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay theo quy định tại Điểm 6.1. Khoản này.
a) Người lao động là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
6.3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Như vậy, lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động hiện nay là 7,92%/năm.
Lưu ý: Các trường hợp sau đây được cho vay với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay theo quy định tại điểm 6.1. khoản này.
- Người lao động là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật.
Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?