Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu của nhà thầu trong nước được xác định dựa trên căn cứ nào?

Nhà thầu trong nước có thể chào thầu bằng loại tiền tệ nào? Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu của nhà thầu trong nước được xác định dựa trên căn cứ nào? Nhà thầu phải thực hiện những biện pháp gì để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu?

Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu của nhà thầu trong nước được xác định dựa trên căn cứ nào?

Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy đinh tại khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
4. Căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:
a) Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;
b) Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này;
c) Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Theo đó, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được xác định dựa trên căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể.

Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:

- Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;

- Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này;

- Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Lưu ý:

Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu của nhà thầu trong nước được xác định dựa trên căn cứ nào?

Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu của nhà thầu trong nước được xác định dựa trên căn cứ nào? (Hình từ Internet)

Nhà thầu trong nước có thể chào thầu bằng loại tiền tệ nào?

Đồng tiền dự thầu được quy định tại Điều 13 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Đồng tiền dự thầu
1. Đối với đấu thầu trong nước, nhà thầu, nhà đầu tư chỉ được chào thầu bằng Đồng Việt Nam.
2. Đối với đấu thầu quốc tế:
a) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định về đồng tiền dự thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhưng không quá 03 loại tiền tệ;
b) Trường hợp hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu, nhà đầu tư được chào thầu bằng 02 hoặc 03 loại tiền tệ thì khi đánh giá hồ sơ dự thầu phải quy đổi về 01 loại tiền tệ; trường hợp trong số các đồng tiền đó có Đồng Việt Nam thì phải quy đổi về Đồng Việt Nam. Hồ sơ mời thầu phải quy định về đồng tiền quy đổi, thời điểm và căn cứ xác định tỷ giá quy đổi;
c) Đối với chi phí trong nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh, nhà thầu, nhà đầu tư phải chào thầu bằng Đồng Việt Nam;
d) Đối với chi phí ở nước ngoài liên quan đến việc thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh, nhà thầu, nhà đầu tư được chào thầu bằng đồng tiền nước ngoài, Đồng Việt Nam.

Theo đó, đối với đấu thầu trong nước, nhà thầu trong nước chỉ được chào thầu bằng Đồng Việt Nam.

Lưu ý:

Đối với đấu thầu quốc tế:

- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định về đồng tiền dự thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhưng không quá 03 loại tiền tệ;

- Trường hợp hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu, nhà đầu tư được chào thầu bằng 02 hoặc 03 loại tiền tệ thì khi đánh giá hồ sơ dự thầu phải quy đổi về 01 loại tiền tệ;

+ Trường hợp trong số các đồng tiền đó có Đồng Việt Nam thì phải quy đổi về Đồng Việt Nam. Hồ sơ mời thầu phải quy định về đồng tiền quy đổi, thời điểm và căn cứ xác định tỷ giá quy đổi;

- Đối với chi phí trong nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh, nhà thầu, nhà đầu tư phải chào thầu bằng Đồng Việt Nam;

- Đối với chi phí ở nước ngoài liên quan đến việc thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh, nhà thầu, nhà đầu tư được chào thầu bằng đồng tiền nước ngoài, Đồng Việt Nam.

Nhà thầu phải thực hiện những biện pháp gì để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu?

Bảo đảm dự thầu được quy định tại Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm dự thầu
1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
a) Đặt cọc;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
...

Theo đó, nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:

- Đặt cọc;

- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ mời thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hồ sơ mời thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai nghĩa vụ thuế của nhà thầu áp dụng E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ theo Thông tư 06?
Pháp luật
Cách kê khai khả năng bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế đối với nhà thầu sản xuất trong E HSMT mua sắm hàng hóa 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ?
Pháp luật
Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu của nhà thầu trong nước được xác định dựa trên căn cứ nào?
Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu một giai đoạn một túi hồ sơ theo Thông tư 06 mới nhất? Có đính kèm Quyết định phê duyệt E HSMT khi đăng tải thông báo mời thầu?
Pháp luật
Chủ đầu tư có khả năng tự lập hồ sơ mời thầu và chỉ thuê đơn vị tư vấn để lập dự toán và thiết kế thì có trái quy định pháp luật không?
Pháp luật
Khi nào lập hồ sơ yêu cầu, khi nào lập hồ sơ mời thầu? Trách nhiệm của tổ chuyên gia khi lập hồ sơ yêu cầu?
Pháp luật
Đối với hợp đồng mua sắm hàng hóa thì có cần phải yêu cầu nhà thầu có thư bảo lãnh hay không? Thư bảo lãnh trong hoạt động đấu thầu dùng để làm gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Tải về file word 03 bảng tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ theo Thông tư 06?
Pháp luật
07 Mẫu hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 06 mới nhất? Tải về mẫu hồ sơ mời thầu?
Pháp luật
Hướng dẫn nhà thầu sản xuất kê khai năng lực sản xuất hàng hoá trong E HSMT mua sắm hàng hóa 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ mời thầu
67 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ mời thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ mời thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào