Một số lưu ý về thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất theo Nghị định 102? Hướng dẫn ghi Mẫu số 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất?
Một số lưu ý về thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất theo Nghị định 102?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định về thời hạn sử dụng đất như sau:
Đất sử dụng có thời hạn
...
3. Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định Luật này.
...
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
1. Trong thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì nộp 01 bộ hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và một trong các giấy tờ sau:
...
Thêm vào đó, tại khoản 5 Điều 112 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Quy định chuyển tiếp
...
5. Trường hợp hết thời hạn sử dụng đất nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa thu hồi đất thì người sử dụng đất được thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất trong thời gian 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, hết thời hạn này mà người sử dụng đất không làm thủ tục gia hạn thì Nhà nước thu hồi đất, trừ trường hợp bất khả kháng.
...
Theo đó, Một số lưu ý về thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất theo Nghị định 102, cụ thể như sau:
- Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024.
- Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất.
- Trường hợp hết thời hạn sử dụng đất nhưng đến ngày Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, tức ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa thu hồi đất thì người sử dụng đất được thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất trong thời gian 06 tháng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, hết thời hạn này - tức ngày 01/02/2025 mà người sử dụng đất không làm thủ tục gia hạn thì Nhà nước thu hồi đất, trừ trường hợp bất khả kháng.
Hướng dẫn ghi Mẫu số 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất? Một số lưu ý về thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất theo Nghị định 102? (Hình từ Internet)
Bộ hồ sơ gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất?
Bộ hồ sơ gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Đơn xin gia hạn sử dụng đất: Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024;
+ Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Hướng dẫn ghi Mẫu số 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất?
Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất là Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Tải về Mẫu số 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất
Hướng dẫn ghi Mẫu số 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất
Chú thích 1: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Chú thích 2: Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
Chú thích 3: Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.
Chú thích 4: Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?