Mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp được cấp bao nhiêu số hiệu công chức?
- Mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp được cấp bao nhiêu số hiệu công chức?
- Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường gồm những giấy tờ gì?
- Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định cấp số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường?
Mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp được cấp bao nhiêu số hiệu công chức?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 32/2018/TT-BCT quy định số hiệu của công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp như sau:
Số hiệu của công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp
1. Số hiệu công chức Quản lý thị trường gồm hai phần, phần đầu là số hiệu của cơ quan Quản lý thị trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương; phần thứ hai gồm chữ “QLTT” và dãy số tự nhiên là số được cấp cho từng công chức; hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-). Mẫu số hiệu Quản lý thị trường được thể hiện tại mục 5 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp được cấp một số hiệu công chức, số hiệu công chức đồng thời là số hiệu ghi trên biển hiệu Quản lý thị trường và số Thẻ kiểm tra thị trường của công chức.
Đối chiếu quy định trên, như vậy, mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp được cấp một số hiệu công chức.
Số hiệu công chức đồng thời là số hiệu ghi trên biển hiệu Quản lý thị trường và số Thẻ kiểm tra thị trường của công chức.
Công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 32/2018/TT-BCT quy định trình tự, thủ tục cấp số hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường như sau:
Trình tự, thủ tục cấp số hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường
1. Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu số hiệu công chức, cấp lần đầu biển hiệu Quản lý thị trường bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lần đầu số hiệu công chức, cấp lần đầu biển hiệu Quản lý thị trường và danh sách đề nghị cấp lần đầu số hiệu công chức, cấp lần đầu biển hiệu Quản lý thị trường theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao được chứng thực quyết định tuyển dụng, tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường và 01 (một) bản sao được chứng thực quyết định về ngạch công chức hiện tại của công chức có xác nhận sao y bản chính của cơ quan sử dụng công chức.
...
Đối chiếu quy định trên, hồ sơ đề nghị cấp lần đầu số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Văn bản đề nghị cấp lần đầu số hiệu công chức và danh sách đề nghị cấp lần đầu số hiệu công chức theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- 01 bản sao được chứng thực quyết định tuyển dụng, tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường và 01 bản sao được chứng thực quyết định về ngạch công chức hiện tại của công chức có xác nhận sao y bản chính của cơ quan sử dụng công chức.
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định cấp số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường?
Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 32/2018/TT-BCT quy định trình tự thủ tục cấp số hiệu biển hiệu Quản lý thị trường như sau:
Trình tự, thủ tục cấp số hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường
...
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu, biển hiệu cho công chức được đề nghị; trường hợp không cấp số hiệu, biển hiệu phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
4. Cấp lại biển hiệu Quản lý thị trường và hồ sơ đề nghị cấp lại:
a) Biển hiệu được cấp lại khi có thay đổi về nội dung ghi trên biển hiệu, bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại biển hiệu gồm văn bản đề nghị cấp lại biển hiệu và danh sách đề nghị cấp lại biển hiệu Quản lý thị trường có ghi rõ lý do đề nghị cấp lại. Mẫu danh sách đề nghị cấp lại biển hiệu theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thủ tục cấp lại biển hiệu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Như vậy, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu cho công chức được đề nghị.
Trường hợp không cấp số hiệu phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở kinh doanh tuyển người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự cần phải không thuộc những trường hợp nào?
- Xe ô tô chở khách trên 8 chỗ phải lưu trữ dữ liệu về hành trình tối thiểu 1 năm từ 1/1/2025 đúng không?
- Ai có quyền yêu cầu người có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế cung cấp thông tin theo quy định?
- Người có trách nhiệm chăm sóc lại ép buộc trẻ em xem phim 18+ trình diễn khiêu dâm bị phạt mấy năm tù?
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?