Miễn nhiệm người đại diện có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

Cho tôi hỏi miễn nhiệm người đại diện có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không? Công ty cổ phần tôi có 2 người đại diện. Nếu miễn nhiệm 1 người thì có cần đi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

Miễn nhiệm người đại diện có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

“Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.”

Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn khi có sự thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì dẫn đến sự thay đổi nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Nên doanh nghiệp bạn phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

Theo khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

"Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
..."

Như vậy, doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

"Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
3. Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
..."

Theo đó, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định như trên.

Tải về mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mới nhất 2023: Tại Đây

Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính là bao lâu?
Pháp luật
Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như thế nào? Nếu không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty trách nhiệm hữu hạn thì có cần đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không? Nếu không đăng ký thay đổi thì có bị xử phạt gì không?
Pháp luật
Thay đổi chức danh người đại diện doanh nghiệp thế nào? Thay đổi người đại diện pháp luật có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì? Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Miễn nhiệm người đại diện có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?
Pháp luật
Trường hợp nào mà doanh nghiệp phải tiến hành làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
01 tháng sau khi đổi tên doanh nghiệp nhưng không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi thành viên công ty hợp danh thì có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không? Hồ sơ và thời hạn đăng ký thay đổi được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi không thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi vốn điều lệ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1,825 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào