Máy biến áp kiểu khô là gì? Điều kiện môi trường của máy biến áp kiểu khô được xác định như thế nào?
Máy biến áp kiểu khô là gì?
Máy biến áp kiểu khô được giải thích tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6306-11:2009 như sau:
Máy biến áp kiểu khô (dry-type transformer)
Máy biến áp trong đó mạch từ và cuộn dây không ngâm trong chất lỏng cách điện.
3.2. Máy biến áp kiểu khô bọc kín hoàn toàn (totally enclosed dry-type transformer)
Máy biến áp đặt trong một vỏ không đặt áp lực bên trong, được làm mát bằng tuần hoàn không khí bên trong vỏ.
3.3. Máy biến áp kiểu khô có vỏ bọc (enclosed dry-type transformer)
Máy biến áp đặt trong vỏ có thông gió, được làm mát bằng tuần hoàn không khí ở bên ngoài
3.4. Máy biến áp kiểu khô không có vỏ bọc (non-enclosed dry-type transformer)
Máy biến áp không có vỏ bảo vệ, được làm mát bằng thông gió tự nhiên hoặc thông gió cưỡng bức
Như vậy, theo quy định trên thì máy biến áp kiểu khô là máy biến áp trong đó mạch từ và cuộn dây không ngâm trong chất lỏng cách điện.
Máy biến áp kiểu khô là gì? Điều kiện môi trường của máy biến áp kiểu khô được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)
Điều kiện môi trường của máy biến áp kiểu khô được xác định như thế nào?
Điều kiện môi trường của máy biến áp kiểu khô được xác định theo quy định tại tiểu mục 13.2 Mục 13 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6306-11:2009 như sau:
Loại khí hậu, loại môi trường và cấp chịu cháy
13.1. Loại khí hậu
Có hai loại khí hậu:
Loại C1: Máy biến áp thích hợp để hoạt động ở nhiệt độ môi trường không thấp hơn - 5 °C nhưng có thể phải chịu trong quá trình vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ xuống tới - 25 °C.
Loại C2: Máy biến áp thích hợp để hoạt động, vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ xuống tới - 25 °C.
Các thử nghiệm đặc biệt theo Điều 27 phải chứng tỏ sự phù hợp của máy biến áp loại C1 và C2.
CHÚ THÍCH: Máy biến áp dùng để hoạt động ngoài trời thường có vỏ bọc hoặc có các phương tiện bảo vệ thích hợp khác.
13.2. Loại môi trường
Điều kiện môi trường đối với máy biến áp kiểu khô được xác định theo độ ẩm, ngưng tụ, nhiễm bẩn và nhiệt độ môi trường.
CHÚ THÍCH: Các điều kiện này không những quan trọng trong thời gian vận hành mà còn quan trọng trong thời gian bảo quản trước khi lắp đặt.
Liên quan đến độ ẩm, ngưng tụ và nhiễm bẩn, có ba loại môi trường là:
Loại E0: Không xuất hiện ngưng tụ trên máy biến áp và nhiễm bẩn là không đáng kể. Thường đạt được E0 khi được lắp đặt trong nhà, khô và sạch.
Loại E1: Ngưng tụ đôi khi có thể xuất hiện trên máy biến áp (ví dụ, khi máy biến áp không được cấp điện). Có thể có nhiễm bẩn ở mức giới hạn.
Loại E2: Thường xuyên có ngưng tụ lớn hoặc nhiễm bẩn nặng hoặc cả hai.
Thử nghiệm đặc biệt theo quy trình trong Điều 26 phải chứng tỏ sự phù hợp của máy biến áp loại E1 hoặc E2.
Như vậy, theo quy định trên thì điều kiện môi trường của máy biến áp kiểu khô được xác định theo độ ẩm, ngưng tụ, nhiễm bẩn và nhiệt độ môi trường.
Tấm thông số gắn trên máy biến áp kiểu khô được ghi như thế nào?
Tấm thông số gắn trên máy biến áp kiểu khô được ghi theo quy định tại tiểu mục 9.1 Mục 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6306-11:2009 như sau:
Tấm thông số đặc trưng
9.1. Tấm thông số gắn trên máy biến áp
Mỗi máy biến áp phải có một tấm thông số làm bằng vật liệu chịu thời tiết và được lắp ở vị trí nhìn thấy được, để thể hiện các hạng mục nêu dưới đây. Tấm thông số phải ghi theo cách không thể bị tẩy xóa (như là khắc, chạm, dập nổi hoặc bằng cách xử lý quang hóa).
a) máy biến áp kiểu khô;
b) số hiệu và năm ban hành của tiêu chuẩn này;
c) tên nhà chế tạo;
d) số seri của nhà chế tạo;
e) năm sản xuất;
f) nhiệt độ hệ thống cách điện của mỗi cuộn dây. Chữ cái thứ nhất phải liên quan đến cuộn dây điện áp cao, chữ cái thứ hai liên quan đến cuộn dây điện áp thấp. Khi có từ ba cuộn dây trở lên, các chữ cái phải đặt theo thứ tự các cuộn dây từ cuộn có điện áp cao đến cuộn có điện áp thấp;
g) số pha;
h) công suất danh định đối với từng kiểu làm mát;
i) tần số danh định;
j) điện áp danh định, kể cả các điện áp nấc điều chỉnh, nếu có;
k) dòng điện danh định đối với từng kiểu làm mát;
l) ký hiệu đấu nối;
m) trở kháng ngắn mạch ở dòng điện danh định và ở nhiệt độ làm chuẩn thích hợp;
n) kiểu làm mát;
o) khối lượng tổng;
p) cấp cách điện;
q) cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài;
r) loại môi trường;
s) loại khí hậu;
t) loại tác động cháy.
Phải ghi trên tấm thông số các giá trị điện áp chịu thử danh định cho tất cả các cuộn dây. Nguyên tắc ký hiệu tiêu chuẩn được minh họa trong Điều 5 của TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).
…
Như vậy, theo quy định trên thì tấm thông số gắn trên máy biến áp kiểu khô được ghi theo cách không thể bị tẩy xóa (như là khắc, chạm, dập nổi hoặc bằng cách xử lý quang hóa).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?
- Mẫu tổng hợp số liệu về đánh giá xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức, người lao động theo Quyết định 3086?
- Việc thông báo lưu trú có phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú không? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng như thế nào?