Mẫu văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho người khác tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án?
- Mẫu văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho người khác tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án?
- Có bắt buộc phải công chứng văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư khi ủy quyền cho người khác không?
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh phải độc lập về tài chính với những bên nào trong dự án do nhà đầu tư đề xuất?
Mẫu văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho người khác tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án?
Mẫu văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho người khác tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án bắt buộc phải tổ chức đấu thầu là mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BKHĐT.
Tải về Mẫu văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư.
Mẫu văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho người khác tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án? (Hình từ Internet)
Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho người khác thực hiện một hoặc một số công việc sau:
- Ký văn bản đăng ký thực hiện dự án;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời quan tâm trong quá trình dự quan tâm, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời quan tâm và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia lựa chọn nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
- Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có).
Có bắt buộc phải công chứng văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư khi ủy quyền cho người khác không?
Theo quy định tại Luật Công chứng hiện nay thì không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập tới việc công chứng ủy quyền.
Thông thường, giấy ủy quyền được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp thì các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, giấy ủy quyền không phải công chứng.
Tuy nhiên, theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
Thủ tục chứng thực chữ ký
...
4. Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
b) Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
c) Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;
d) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Theo đó, có quy định được yêu cầu chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Như vậy, văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư khi ủy quyền cho người khác thì không bắt buộc phải công chứng, ngoài ra có thể yêu cầu chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền khi thuộc các trường hợp trên.
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh phải độc lập về tài chính với những bên nào trong dự án do nhà đầu tư đề xuất?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 23/2024/NĐ-CP về bảo đảm cạnh tranh như sau:
Bảo đảm cạnh tranh
1. Kể từ ngày phát hành hồ sơ mời quan tâm, nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Cơ quan có thẩm quyền, bên mời quan tâm;
b) Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án đầu tư kinh doanh thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư), hồ sơ đề xuất dự án (đối với dự án đầu tư kinh doanh không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư), trừ trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất;
c) Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi trước khi tổ chức mời quan tâm, trừ trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất;
d) Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
...
Như vậy, đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất thì kể từ ngày phát hành hồ sơ mời quan tâm nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính đối với:
- Cơ quan có thẩm quyền, bên mời quan tâm;
- Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?
- Hướng dẫn quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng mới nhất hiện nay? Lựa chọn nhà đầu tư qua mạng là gì?
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?