Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu? Văn bản trả lời có được nêu tên của nhà thầu đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu?

Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu? Văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu có được nêu tên của nhà thầu đề nghị làm rõ hồ sơ hay không? Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu được quy định thế nào?

Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu?

Văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu là một tài liệu mà bên mời thầu phản hồi, giải đáp những yêu cầu cần làm rõ trong hồ sơ mời thầu của các nhà thầu tham gia đấu thầu.

Hiện tại, Luật Đấu thầu 2023 và các văn bản hướng dẫn chưa có quy định cụ thể về Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu.

Có thể tham khảo Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu dưới đây:

Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu mới nhất

TẢI VỀ Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu mới nhất

Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu? Văn bản trả lời có được nêu tên của nhà thầu đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu?

Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu? (Hình từ Internet)

Văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu có được nêu tên của nhà thầu đề nghị làm rõ hồ sơ hay không?

Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Tổ chức lựa chọn nhà thầu
...
2. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơ mời thầu được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải quyết định sửa đổi kèm theo hồ sơ mời thầu sửa đổi và các nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu phải đảm bảo đủ thời gian theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 45 của Luật Đấu thầu. Trường hợp không bảo đảm đủ thời gian thì phải gia hạn thời điểm đóng thầu;
c) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Bên mời thầu đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trong văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu không được nêu tên của nhà thầu có đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về nội dung hồ sơ mời thầu. Thông báo tổ chức hội nghị tiền đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; tất cả các nhà thầu quan tâm được tham dự hội nghị tiền đấu thầu mà không cần phải thông báo trước cho bên mời thầu. Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu.
Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này;
d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.
...

Theo quy định trên thì bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải văn bản trả lời về việc làm rõ hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trong văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu không được nêu tên của nhà thầu có đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu.

Lưu ý: Trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về nội dung hồ sơ mời thầu. Thông báo tổ chức hội nghị tiền đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; tất cả các nhà thầu quan tâm được tham dự hội nghị tiền đấu thầu mà không cần phải thông báo trước cho bên mời thầu. Bên mời thầu phải lập biên bản ghi nhận các nội dung trong hội nghị tiền đấu thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được coi là văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu.

Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu được quy định thế nào?

Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu được quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 24/2024/NĐ-CP như sau:

(1) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.

Hồ sơ dự thầu hoặc bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ và không được xem xét, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, báo cáo tài chính, nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế, tài liệu về nhân sự, thiết bị cụ thể đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất của nhà thầu;

(2) Chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ các thông tin được công khai khi mở thầu;

(3) Khi có yêu cầu sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.

Hồ sơ mời thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hồ sơ mời thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu? Văn bản trả lời có được nêu tên của nhà thầu đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu?
Pháp luật
Mẫu Công văn yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu? Thời hạn gửi văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu là bao lâu?
Pháp luật
Hồ sơ mời thầu một giai đoạn một túi hồ sơ và hai giai đoạn một túi hồ sơ dự án đầu tư công trình năng lượng là mẫu nào?
Pháp luật
Dự thảo hồ sơ mời thầu có nằm trong hồ sơ thẩm định phê duyệt không? Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu gồm nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt E HSMT, hồ sơ mời thầu của bên mời thầu tại Phụ lục 1B theo Thông tư 22/2024 thay thế Thông tư 06/2024?
Pháp luật
Doanh nghiệp phát hành hồ sơ mời thầu khi chưa đủ điều kiện sẽ bị xử phạt hành chính bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu báo cáo lập hồ sơ mời thầu E-HSMT tại Phụ lục 1A theo Thông tư 22/2024 thay thế Thông tư 06/2024 như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ mời thầu có phải quy định về đồng tiền dự thầu không? Hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước được phát hành ở đâu?
Pháp luật
Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn theo thông tư 06 mới nhất áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi một giai đoạn một túi hồ sơ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ mời thầu
18 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ mời thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ mời thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào