Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất là mẫu nào? Thời gian nộp hồ sơ là bao lâu?

Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất là mẫu nào? Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản là bao lâu? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con gồm những gì?

Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất là mẫu nào?

Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản không được quy định trong Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Thông thường mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản được lập tùy vào những tình huống cụ thể phát sinh tại từng đơn vị, công ty.

Tham khảo Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản dưới đây:

Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất

Tải về Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất

Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất là mẫu nào?

Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất là mẫu nào? (hình từ internet)

Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản là trong vòng 45 ngày kể từ ngày người lao động nữ trở lại làm việc sau thời gian nghỉ thai sản.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Theo đó, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.
2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.
...

Như vậy, hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

- Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

- Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN
Chế độ thai sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ thai sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất là mẫu nào? Thời gian nộp hồ sơ là bao lâu?
Pháp luật
Có được hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp NLĐ chấm dứt hợp đồng lao động trước khi sinh con không?
Pháp luật
Trong thời gian hưởng chế độ thai sản trùng vào thời gian nâng bậc lương thì NLĐ được hưởng chế độ theo mức tiền lương nào?
Pháp luật
Người lao động nam được nghỉ việc bao nhiêu ngày khi vợ sinh con trong trường hợp bình thường?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2024? Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Tham gia bảo hiểm xã hội khi trong tháng có nghỉ thai sản và nghỉ không hưởng lương được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Nghỉ thai sản 6 tháng nhưng chỉ nghỉ 4 tháng rồi đi làm thì có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không?
Pháp luật
Nghỉ dưỡng sức sau khi nghỉ hưởng chế độ thai sản thì có phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động này không?
Pháp luật
Vợ sinh con nhưng không tham gia bảo hiểm xã hội chỉ có chồng tham gia thì có được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không?
Pháp luật
Nhân viên có được hưởng chế độ thai sản khi sinh con khi công ty nợ tiền bảo hiểm xã hội hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
4 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản Chế độ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ hưởng chế độ thai sản Xem toàn bộ văn bản về Chế độ thai sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào