Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai là mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai bao gồm những giấy tờ gì?

Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai là mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai là Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải về Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên

Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai bao gồm những giấy tờ gì?

Các trường hợp được miễn thuế, giảm thuế được quy định tại Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Thủ tục hồ sơ và trường hợp cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế
1. Cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau:
....
d) Miễn, giảm thuế tài nguyên cho người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế;
đ) Miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
e) Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các Nghị quyết của Quốc hội;
g) Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất;
h) Miễn lệ phí trước bạ.
2. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, thuế giảm thuế đối với các trường hợp cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn giảm thuế tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 53, Điều 54, Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60 và Điều 61 Thông tư này.

Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai được quy định tại khoản 2 Điều 56 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế tài nguyên quy định tại điểm d khoản 1 Điều 52 Thông tư này
...
2. Đối với trường hợp miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai nộp thuế, hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế;
c) Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);
d) Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.

Theo đó, hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai bao gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế;

- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);

- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.

Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai là mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Giá tính thuế đối với loại tài nguyên xác định được giá bán đơn vị sản phẩm quy định như thế nào?

Giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên xác định giá bán đơn vị sản phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC như sau:

- Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được áp dụng cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng;

+ Giá bán của một đơn vị tài nguyên được tính bằng tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT) của loại tài nguyên bán ra chia cho tổng sản lượng tài nguyên tương ứng bán ra trong tháng.

Trường hợp trong tháng có khai thác tài nguyên nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên thì giá tính thuế tài nguyên là giá tính thuế đơn vị tài nguyên bình quân gia quyền của tháng trước gần nhất có doanh thu;

+ Nếu giá tính thuế đơn vị tài nguyên bình quân gia quyền của tháng trước gần nhất có doanh thu thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định.

- Trường hợp các tổ chức là pháp nhân khai thác tài nguyên cho Tập đoàn, Tổng công ty để tập trung một đầu mối tiêu thụ theo hợp đồng thoả thuận giữa các bên hoặc bán ra theo giá do Tổng công ty, Tập đoàn quyết định thì giá tính thuế tài nguyên là giá do Tổng công ty, Tập đoàn quyết định nhưng không được thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh tại địa phương nơi khai thác tài nguyên quy định.

Lưu ý:

- Giá tính thuế tài nguyên nêu trên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định;

+ Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.

- Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.

Thuế tài nguyên Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên? Các trường hợp nào được miễn giảm thuế tài nguyên năm 2024?
Pháp luật
Khai thác hải sản tự nhiên có được miễn thuế tài nguyên không? Trình tự, thủ tục miễn, giảm thuế tài nguyên gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí là mẫu nào theo quy định? Tải về mẫu tại đâu?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu biểu hồ sơ khai thuế tài nguyên? Việc khai thuế tài nguyên, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên được quy định ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp khai thác sử dụng nước dưới đất (nước ngầm) muốn đóng thuế tài nguyên nước thì căn cứ vào đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí là mẫu nào? Nội dung mẫu tờ khai bao gồm những gì?
Pháp luật
Đá có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên? Mức thuế suất được áp dụng khi khai thác đá là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai là mẫu nào?
Pháp luật
Số Thuế tài nguyên phải nộp vào Ngân sách Nhà nước được hạch toán thông qua tài khoản gì? Đối tượng nào chịu Thuế TN?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên đối với cá nhân được phép khai thác tre do phục vụ sinh hoạt là mẫu nào?
Pháp luật
Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 44/2017/TT-BTC và Thông tư 152/2015/TT-BTC về thuế tài nguyên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế tài nguyên
367 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế tài nguyên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế tài nguyên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào