Mẫu văn bản đề nghị chuyển nhượng khoản vay của đối tượng được bảo lãnh? Đối tượng nào được bảo lãnh Chính phủ?
Mẫu văn bản đề nghị chuyển nhượng khoản vay của đối tượng được bảo lãnh?
Theo Điều 6 Thông tư 58/2018/TT-BTC quy định về thông tin, báo cáo khác như sau:
Thông tin, báo cáo khác
Các văn bản, báo cáo khác do Đối tượng được bảo lãnh lập theo quy định về các mẫu, biểu sau đây:
1. Văn bản đề nghị thay đổi Ngân hàng phục vụ, Tài khoản Dự án theo quy định tại Khoản 5 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này.
3. Văn bản đề nghị chuyển nhượng hoặc chuyển giao khoản vay quy định tại Khoản 4 Điều 34; chuyển nhượng hoặc chuyển giao cổ phần, vốn góp quy định tại Khoản 2 Điều 35; chuyển nhượng hoặc chuyển giao dự án, tài sản sau đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này.
4. Văn bản nêu ý kiến đối với việc Người nhận bảo lãnh chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này.
...
Như vậy, mẫu văn bản đề nghị chuyển nhượng khoản vay của đối tượng được bảo lãnh là mẫu tại Phụ lục 8 ban hành theo Thông tư 58/2018/TT-BTC.
Tải về Mẫu văn bản đề nghị chuyển nhượng khoản vay của đối tượng được bảo lãnh.
Mẫu văn bản đề nghị chuyển nhượng khoản vay của đối tượng được bảo lãnh? (Hình từ internet)
Những đối tượng nào được bảo lãnh Chính phủ?
Bảo lãnh Chính phủ là cam kết của Chính phủ bằng văn bản bảo lãnh với bên cho vay về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi trong trường hợp đến hạn trả nợ mà bên vay không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ. (Theo khoản 20 Điều 3 Luật Quản lý nợ công 2017)
Và căn cứ theo quy định tại Điều 41 Luật Quản lý nợ công 2017 thì có 02 đối tượng được bảo lãnh Chính phủ bao gồm:
(1) Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Đầu tư công.
(2) Ngân hàng chính sách của Nhà nước thực hiện chương trình tín dụng chính sách của Nhà nước.
Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng khoản vay được Chính phủ bảo lãnh bao gồm những giấy tờ nào?
Theo Điều 34 Nghị định 91/2018/NĐ-CP quy định về chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh như sau:
Chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
1. Việc chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay theo thỏa thuận vay được Chính phủ bảo lãnh của người nhận bảo lãnh phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính. Bộ Tài chính chỉ xem xét đề nghị chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay của người nhận bảo lãnh trong trường hợp việc chuyển nhượng, chuyển giao không làm tăng thêm nghĩa vụ của người bảo lãnh.
…
3. Việc chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay theo thỏa thuận vay được Chính phủ bảo lãnh của đối tượng được bảo lãnh phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ (trừ trường hợp thực hiện theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ). Người nhận chuyển nhượng, chuyển giao phải đáp ứng được các điều kiện đối với đối tượng được bảo lãnh theo quy định của pháp luật và của Nghị định này.
4. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của đối tượng được bảo lãnh về việc chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay theo thỏa thuận vay, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận hoặc từ chối. Hồ sơ (bản chính) gồm có:
a) Đề án chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh, trong đó nêu rõ: Tên người nhận chuyển nhượng, chuyển giao; lý do chuyển nhượng, chuyển giao; năng lực của người nhận chuyển nhượng, chuyển giao; kế hoạch hoạt động của người nhận chuyển nhượng, chuyển giao đối với dự án; chứng minh khả năng tài chính của người nhận chuyển nhượng, chuyển giao về khả năng trả nợ đối với dư nợ còn lại của khoản vay (bản gốc);
b) Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất đã được kiểm toán của Kiểm toán nhà nước hoặc Kiểm toán độc lập của người nhận chuyển nhượng, chuyển giao (bản sao có chứng thực);
c) Cam kết của người nhận chuyển nhượng, nhận chuyển giao khoản vay của đối tượng được bảo lãnh về việc kế thừa nghĩa vụ, trách nhiệm đối với khoản vay được Chính phủ bảo lãnh tương ứng với phạm vi nhận chuyển nhượng, chuyển giao từ đối tượng được bảo lãnh (bản gốc);
d) Ý kiến bằng văn bản, không phản đối về việc chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay của người nhận bảo lãnh (bản sao có chứng thực).
Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản cho đối tượng được bảo lãnh trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.
Như vậy, hồ sơ đề nghị chuyển nhượng khoản vay được Chính phủ bảo lãnh bao gồm những giấy tờ sau:
- Đề án chuyển nhượng khoản vay được Chính phủ bảo lãnh;
- Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất đã được kiểm toán (bản sao có chứng thực);
- Cam kết của người nhận chuyển nhượng khoản vay (bản gốc);
- Ý kiến bằng văn bản, không phản đối về việc chuyển nhượng khoản vay của người nhận bảo lãnh (bản sao có chứng thực).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
- Bên mua bảo hiểm có được chuyển giao hợp đồng bảo hiểm tài sản theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm không?
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng đúng không?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?