Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài và mẫu điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất?
- Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài và mẫu điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất? Tải về tại đâu?
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có các nội dung nào? Nhà đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận trong các trường hợp nào?
- Nhà đầu tư không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp phải điều chỉnh thì bị xử phạt thế nào?
Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài và mẫu điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất? Tải về tại đâu?
- Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất hiện nay được áp dụng theo mẫu B.I.1 tại Phụ lục B ban hành kèm Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất
- Mẫu bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất là mẫu B.I.3 tại Phụ lục B ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất
Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài và mẫu điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất? (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có các nội dung nào? Nhà đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận trong các trường hợp nào?
Căn cứ Điều 62 Luật Đầu tư 2020 quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Mã số dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).
4. Mục tiêu, địa điểm đầu tư.
5. Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Theo quy định trên, nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, bao gồm:
- Mã số dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư.
- Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).
- Mục tiêu, địa điểm đầu tư.
- Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
- Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Căn cứ khoản 1 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 có quy định nhà đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau:
- Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;
- Thay đổi hình thức đầu tư;
- Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;
- Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;
- Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
- Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Đầu tư 2020.
Nhà đầu tư không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp phải điều chỉnh thì bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm d khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 21 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài như sau:
Vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài
...
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
d) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp pháp luật quy định phải điều chỉnh;
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cập nhật các nội dung thay đổi của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
c) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
d) Buộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
đ) Buộc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
e) Buộc chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do đầu tư ra nước ngoài ngành, nghề cấm đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Theo quy định trên, nhà đầu tư không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp phải điều chỉnh thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.
Đồng thời, nhà đầu tư vi phạm còn bị buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm.
Mức phạt trên áp dụng đối với tổ chức có hành vi vi phạm. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đất nghĩa trang có thuộc nhóm đất chưa sử dụng? Đất nghĩa trang được nhà nước giao cho tổ chức kinh tế bằng hình thức nào?
- Mẫu Nhận xét của chi ủy đối với đảng viên cuối năm? Nhận xét của chi ủy đối với đảng viên được thông báo đến ai?
- Tam tai là gì? Cúng sao giải hạn tam tai có phải mê tín dị đoan không? Hành vi mê tín dị đoan bị xử lý thế nào?
- Nhóm kín, nhóm tele, nhóm zalo chia sẻ link 18+, link quay lén trong group kín thì có bị phạt tù không?
- Chủ đầu tư có phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường hay không?