Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành mới nhất theo Nghị định 67? Tải về bản Word? Hồ sơ đề nghị gồm những thành phần nào?
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành mới nhất theo Nghị định 67? Tải về bản Word?
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành mới nhất đang được áp dụng hiện nay là Mẫu M01a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:
TẢI VỀ: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành mới nhất
Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành bao gồm những thành phần nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành bao gồm những thành phần sau đây:
(1) 01 tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành đã điền đầy đủ thông tin.
>>>Tải ờ khai đề nghị cấp giấy thông hành tại đây: TẢI VỀ
Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:
- Tờ khai của các đối tượng sau đây phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý:
+ Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia:
Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.
+ Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào:
Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
+ Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc:
Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.
- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do người đại diện hợp pháp khai và ký tên;
- Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.”.
(2) 02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm.
Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
(3) Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:
- 01 bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- 01 bản sao có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành mới nhất theo Nghị định 67? Hồ sơ đề nghị gồm những thành phần nào? (Hình từ Internet)
Có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành ở đâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 76/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP thì nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành như sau:
(1) Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia trực tiếp nộp hồ sơ tại:
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở hoặc
- Trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
(2) Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ như sau:
* Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào:
- Trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi thường trú hoặc Công an cấp huyện nơi thường trú hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú; hoặc
- Trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an;
* Công dân Việt Nam không thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào:
- Trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở; hoặc
- Trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
(3) Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP:
- Trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi thường trú; hoặc
- Trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
(4) Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP:
- Trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện nơi cơ quan người đó làm việc có trụ sở; hoặc
- Trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?