Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu gồm những giấy tờ gì?
Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng hiện nay là mẫu nào?
Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng hiện nay là mẫu số 02 Phụ lục 2 tại Phụ lục XXXI được ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
Tải về Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng hiện nay tại đây.
Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
d) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
...
Theo đó, hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng; Tải về
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT;
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
Cơ quan nào sẽ tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu đăng ký xe máy chuyên dùng?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
...
Như vậy, Sở Giao thông vận tải sẽ là cơ quan tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu đăng ký xe máy chuyên dùng trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Ngoài ra, trong trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại.
Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT. Tải về
- Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
- Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Một cá nhân có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của cả hai công ty cổ phần hay không?
- Những đối tượng nào được giảm thời gian tập sự trợ giúp pháp lý? Trường hợp thay đổi nơi tập sự thì có phải tính lại thời gian tập sự không?
- Người lao động nhận được chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên khi nào? Có thể bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp khi nào?
- Giảm thuế GTGT 2% 6 tháng đầu năm 2025 đối với hàng hóa dịch vụ nào theo dự thảo Nghị quyết giảm thuế GTGT?
- Định mức chi phí lựa chọn nhà đầu tư áp dụng đối với bên mời quan tâm trong đấu thầu trực tiếp thực hiện như thế nào?