Mẫu Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
- Mẫu Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp trong hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng có thể sử dụng ngôn ngữ nước ngoài không?
- Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bị coi là có thiếu sót trong trường hợp nào?
Mẫu Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Căn cứ theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP thì mẫu Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp mới nhất là Mẫu số 01.
>> TẢI VỀ: Mẫu Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp mới nhất tại đây.
Mẫu Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp mới nhất theo quy định là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp trong hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng có thể sử dụng ngôn ngữ nước ngoài không?
Theo khoản 1 Điều 58 Nghị định 65/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
a) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV của Nghị định này;
b) 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
c) Bản gốc văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy;
d) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
đ) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
e) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp);
g) Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:
g1) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;
g2) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.
Trong trường hợp này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định lại về quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu. Người nộp đơn phải nộp phí thẩm định đơn ngoài các khoản phí, lệ phí đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định.
...
Căn cứ theo quy định trên thì hợp đồng đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thể được soạn bằng ngôn ngữ nước ngoài.
Tuy nhiên, khi thực hiện đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp thì hợp đồng phải có bản dịch sang tiếng Việt.
Nếu hợp đồng có nhiều trang, mỗi trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai để bảo đảm tính toàn vẹn của hợp đồng.
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bị coi là có thiếu sót trong trường hợp nào?
Theo khoản 3 Điều 59 Nghị định 65/2023/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bị coi là có thiếu sót khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tờ khai không hợp lệ;
- Thiếu một trong các tài liệu trong danh mục tài liệu phải có;
- Văn bản ủy quyền không hợp lệ;
- Bản sao hợp đồng không được xác nhận hợp lệ;
- Tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng trong hợp đồng không phù hợp với các thông tin tương ứng trong văn bằng bảo hộ hoặc trong hợp đồng là căn cứ phát sinh quyền chuyển giao, văn bản ủy quyền, tờ khai;
Tên, địa chỉ của bên được chuyển nhượng trong hợp đồng không phù hợp với tên, địa chỉ ghi trong văn bản ủy quyền, tờ khai;
- Hợp đồng không có đủ chữ ký (và con dấu, nếu có) của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
- Bên chuyển nhượng không phải là chủ văn bằng bảo hộ;
- Đối tượng sở hữu công nghiệp liên quan không còn trong thời hạn hiệu lực bảo hộ hoặc đang có tranh chấp;
- Hợp đồng chuyển nhượng thiếu các nội dung phải có theo quy định tương ứng tại Điều 140 Luật Sở hữu trí tuệ 2005;
- Hợp đồng có nội dung không phù hợp với quy định về các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tại Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ 2005;
- Có căn cứ để khẳng định rằng việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bên thứ ba.
Lưu ý: Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thiếu sót, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các thủ tục sau đây:
- Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
- Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?