Mẫu Tờ khai bổ sung CO form CPTPP của Việt Nam? Được miễn nộp CO form CPTPP trong trường hợp nào?

Mẫu Tờ khai bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu CPTPP (CO form CPTPP) của Việt Nam là mẫu nào? CO form CPTPP của Việt Nam được cấp như thế nào? Được miễn nộp CO form CPTPP trong trường hợp nào?

Mẫu Tờ khai bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu CPTPP (CO form CPTPP) của Việt Nam là mẫu nào?

Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 4 Thông tư 03/2019/TT-BCT có quy định như sau:

Quy định về chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục:
a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng;
b) Phụ lục II: Điều khoản liên quan đến quy tắc cụ thể mặt hàng cho xe và các bộ phận, phụ kiện của chúng;
c) Phụ lục III: Trường hợp ngoại lệ áp dụng De minimis;
d) Phụ lục IV: Mẫu C/O mẫu CPTPP của Việt Nam;
đ) Phụ lục V: Mẫu Tờ khai bổ sung C/O mẫu CPTPP của Việt Nam;
e) Phụ lục VI: Hướng dẫn kê khai C/O mẫu CPTPP và Tờ khai bổ sung;
...

Theo đó, Mẫu Tờ khai bổ sung CO form CPTPP của Việt Nam được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 03/2019/TT-BCT (bị thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 06/2020/TT-BCT):

Mẫu Tờ khai bổ sung CO form CPTPP của Việt Nam?

TẢI VỀ Mẫu Tờ khai bổ sung CO form CPTPP của Việt Nam.

Lưu ý: Trường hợp thương nhân sử dụng Tờ khai bổ sung theo mẫu này để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, đề nghị khai các thông tin sau:

- Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O.

- Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ khai bổ sung C/O trở lên.

Ví dụ: page 1/3, page 2/3, page 3/3

- Khai các ô từ ô số 6 đến ô số 12 tương tự như khai trên CO form CPTPP. Thông tin tại ô số 11 và ô số 12 phải được thể hiện giống như trên C/O.

Mẫu Tờ khai bổ sung CO form CPTPP của Việt Nam? Được miễn nộp CO form CPTPP trong trường hợp nào?

Mẫu Tờ khai bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu CPTPP (CO form CPTPP) của Việt Nam là mẫu nào? (Hình từ Internet)

CO form CPTPP của Việt Nam được cấp như thế nào?

Căn cứ Điều 22 Thông tư 03/2019/TT-BCT có quy định như sau:

Cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cơ quan có thẩm quyền cấp:
a) Riêng cho từng lô hàng vào lãnh thổ của một Nước thành viên;
b) Chung cho nhiều lô hàng đối với hàng hóa giống hệt nhau trong khoảng thời gian không quá 12 tháng trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa có hiệu lực trong vòng 1 năm sau ngày phát hành hoặc lâu hơn theo quy định pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.

Như vậy, đối chiếu với các quy định trên thì CO form CPTPP của Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cấp:

- Riêng cho từng lô hàng vào lãnh thổ của một Nước thành viên;

- Chung cho nhiều lô hàng đối với hàng hóa giống hệt nhau trong khoảng thời gian không quá 12 tháng trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Và theo Phụ lục IX ban hành kèm Thông tư 03/2019/TT-BCT thì các cơ quan, tổ chức cấp CO form CPTPP của Việt Nam gồm:

STT

Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O

Mã số

1

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

01

2

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh

02

3

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng

03

4

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

04

5

Sở Công Thương Hải Phòng

05

6

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

06

7

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

07

8

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn

08

9

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh

09

10

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai

71

11

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình

72

12

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hoá

73

13

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An

74

14

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang

75

15

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ

76

16

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương

77

17

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên

78

18

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hoà

80

19

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh

85

20

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình

86

Được miễn nộp CO form CPTPP trong trường hợp nào?

Trường hợp miễn nộp CO form CPTPP được quy định tại Điều 24 Thông tư 03/2019/TT-BCT như sau:

Miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Thương nhân được miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp sau:
a) Trị giá hải quan của lô hàng nhập khẩu không vượt quá 1.000 (một nghìn) đô la Mỹ hoặc trị giá tương đương với đồng tiền của Nước thành viên nhập khẩu hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu nếu có quy định về trị giá được miễn chứng từ cao hơn;
b) Hàng hóa đã được Nước thành viên nhập khẩu miễn hoặc không yêu cầu nhà nhập khẩu phải xuất trình chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Thương nhân không được miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp việc nhập khẩu là một phần thuộc một chuỗi các hoạt động nhập khẩu được tiến hành hoặc đã lên kế hoạch nhằm trốn tránh quy định nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Nước thành viên nhập khẩu để hưởng ưu đãi thuế quan.

Đối chiếu với quy định trên thì thương nhân được miễn nộp CO form CPTPP trong các trường hợp sau đây:

- Trị giá hải quan của lô hàng nhập khẩu không vượt quá 1.000 (một nghìn) đô la Mỹ hoặc trị giá tương đương với đồng tiền của Nước thành viên nhập khẩu hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu nếu có quy định về trị giá được miễn chứng từ cao hơn;

- Hàng hóa đã được Nước thành viên nhập khẩu miễn hoặc không yêu cầu nhà nhập khẩu phải xuất trình chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

CO form CPTPP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Tờ khai bổ sung CO form CPTPP của Việt Nam? Được miễn nộp CO form CPTPP trong trường hợp nào?
Pháp luật
CO form CPTPP là gì? Mẫu CO form CPTPP của Việt Nam? Hướng dẫn kê khai CO form CPTPP của Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - CO form CPTPP
379 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
CO form CPTPP

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về CO form CPTPP

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào