Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất? Hợp tác xã cần phải làm gì trước khi tạm ngừng hoạt động?

Cho tôi hỏi trước khi tạm ngừng hoạt động thì hợp tác xã cần phải làm gì vậy? Có bắt buộc phải thông báo cho cơ quan nhà nước không? Hiện nay mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã đang sử dụng theo mẫu nào? - Anh Minh Đăng (Lâm Đồng).

Hợp tác xã cần phải làm gì trước khi tạm ngừng hoạt động?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT quy định cụ thể về việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã như sau:

Tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
1. Khi tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, hợp tác xã gửi thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I-11 đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cho hợp tác xã ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.
Kèm theo thông báo là nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
2. Khi nhận thông báo, cơ quan đăng ký hợp tác xã trao giấy biên nhận và lưu vào hồ sơ đăng ký của hợp tác xã để theo dõi.
3. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động thì hợp tác xã phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký hợp tác xã. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì hợp tác xã phải gửi thông báo đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.

Lưu ý: Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã tại Phụ lục I-11 ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT đã hết hiệu lực.

Hợp tác xã

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã (Hình từ Internet)

Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất?

Về Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã thì hiện đang được sử dụng theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT, cụ thể là mẫu dưới đây:

Hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh

Tải Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất tại đây: tại

Nếu hợp tác xã tiếp tục hoạt động trong thời gian đã thông báo tạm ngừng hoạt động thì có bị xử phạt hay không?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 65 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:

Vi phạm về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tổ chức Đại hội thành viên thường niên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
b) Không lập sổ đăng ký thành viên sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc sổ đăng ký thành viên không đầy đủ nội dung theo quy định;
c) Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ, không kịp, thời, không chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định;
d) Không lưu giữ các tài liệu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hoạt động mang danh nghĩa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Kinh doanh ngành, nghề không được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Tiếp tục hoạt động trong thời gian hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng hoạt động.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;
d) Kinh doanh ngành, nghề có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
đ) Tiếp tục hoạt động khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
...

Theo đó, nếu như hợp tác xã vẫn tiếp tục hoạt động trong thời gian đã thông báo tạm ngừng hoạt động thì có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật Hợp tác xã 2023 quy định về người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như thế nào?
Pháp luật
Từ 1/7/2024 Đại hội thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thẩm quyền miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị không?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã mới nhất áp dụng từ 01/7/2024 theo Thông tư 09? Tải Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã ở đâu?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã mới nhất áp dụng từ 01/7/2024?
Pháp luật
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập trước ngày Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực được tiếp tục hoạt động không?
Pháp luật
Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã phải có những nội dung gì theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?
Pháp luật
Việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã phải tuân thủ theo những trình tự nào theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?
Pháp luật
07 nguyên tắc tổ chức, quản lý và hoạt động mới nhất tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là gì?
Pháp luật
Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT quy định các biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Pháp luật
Hợp tác xã được quyền thay đổi địa chỉ đăng ký trụ sở từ tỉnh này sang tỉnh khác hay không? Giấy đề nghị thay đổi gồm những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
4,639 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào